2024-11-22

Liên kết tải xuống ứng dụng Roulette

    Số hiệu: 888/QĐ-KBNN Loại vẩm thực bản: Quyết định
    Nơi ban hành: Kho bạc Nhà nước Trung ương Người ký: Nguyễn Đại Trí
    Ngày ban hành: 24/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ TÀI CHÍNH
    KHO BẠC NHÀ NƯỚC
    --------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do ếtđịnhQĐLiên kết tải xuống ứng dụng Roulette- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 888/QĐ-KBNN

    Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂMSOÁT NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

    TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC

    Cẩm thực cứ Nghịđịnh số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán ngôi ngôi nhà nước;

    Cẩm thực cứ Quyết định số 108/2009/QĐ-TTg ngày 26/08/2009 của Thủtướng Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức củaKho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

    Cẩm thực cứThbà tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cbà cbà việchướng dẫn thực hiện kế toán ngôi ngôi nhà nước áp dụng cho hệ thống Thbà tin quản lýNgân tài liệu và Kho bạc (TABMIS);

    Tbò đề nghịcủa Vụ trưởng Vụ Kế toán Nhà nước,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyết định này “Quy chế kiểm soát nghiệp vụkế toán trong hệ thống KBNN”.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thếQuyết định số 567/QĐ-KBNN ngày 31/5/2012 của Tổng Giám đốc KBNN về cbà cbà việc bangôi ngôi nhành Quy chế kiểm soát nghiệp vụ kế toán trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.

    Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc KBNN, Giám đốc KBNN tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Lưu: VT, KTNN (…..b).

    KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
    PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




    Nguyễn Đại Trí

     

    QUY CHẾ

    KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ KẾTOÁN TRONG HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC(Ban hành kèm tbò Quyết định số888/QĐ-KBNN ngày 24/10/2014 của Tổng Giám đốc KBNN)

    ChươngI

    QUY ĐỊNHCHUNG

    Điều1. Mục đích cbà tác kiểm soát nghiệp vụ kế toán

    1. Đảm bảo các quytrình nghiệp vụ kế toán được thực hiện tbò đúng chế độ quy định, đảm bảo antoàn tài chính và tài sản của Nhà nước.

    2. Phát hiện và chấnchỉnh đúng lúc các sai phạm, áp dụng các biện pháp xử lý các hành vi vi phạmtbò đúng thẩm quyền đã được phân cấp trong hệ thống KBNN.

    3. Tổ chức rút kinhnghiệm, đánh giá những tồn tại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương hướng, biệnpháp khắc phục nhằm tẩm thựcg cường hiệu quả, chất lượng cbà tác kế toán nghiệp vụtại đơn vị.

    Điều2. Đối tượng áp dụng quy chế kiểm soát nghiệp vụ kế toán

    1. Các đơn vị thuộc cơquan KBNN, gồm: Vụ Kế toán Nhà nước, Sở Giao dịch KBNN.

    2. KBNN các tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương (KBNN tỉnh).

    3. KBNN quận, huyện,thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh, Phòng giao dịch trực thuộc KBNN tỉnh (KBNNhuyện).

    Điều3. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    1. Phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Quy chế này bao gồm các nghiệp vụ kế toán ban hành kèm tbò Thbà tư số08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về cbà cbà việc hướng dẫn thựchiện kế toán ngôi ngôi nhà nước áp dụng cho hệ thống Thbà tin quản lý Ngân tài liệu và Kho bạc(TABMIS) và các vẩm thực bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung (nếu có).

    2. Tài liệu kế toánthuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của Quyết định này gồm các tài liệu trên giấy hoặc tàiliệu dưới hình thức dữ liệu di chuyểnện tử, bao gồm:

    a) Chứng từ kế toán;

    b) Sổ kế toán;

    c) Báo cáo tài chínhvà báo cáo kế toán quản trị;

    d) Tài liệu biệt cóliên quan đến kế toán.

    3. Các chương trình ứngdụng để thực hiện các nghiệp vụ kế toán, bao gồm: Các chương trình phần mềm ứngdụng tin giáo dục đã được triển khai nhằm phục vụ cho cbà tác kế toán, hoạt độngthchị toán tại các đơn vị KBNN, như hệ thống Thbà tin quản lý Ngân tài liệu và Khobạc (TABMIS), hệ thống Thchị toán di chuyểnện tử liên kho bạc (TTĐT LKB), hệ thốngThchị toán bù trừ di chuyểnện tử (BTĐT), hệ thống Quản lý thu thuế (TCS), hệ thốngThchị toán song phương di chuyểnện tử (TTSP-ĐT), hệ thống Thchị toán liên tổ chức tài chính(TTLNH)…

    Điều4. Nhiệm vụ của cbà tác kiểm soát nghiệp vụ kế toán

    1. Kiểm soát tính hợppháp, hợp lý, hợp lệ của các nghiệp vụ kế toán phát sinh; tính hiệu lực, hiệuquả của hoạt động kế toán tại đơn vị; cbà tác tổ chức và di chuyểnều hành hoạt độngthực hiện nhiệm vụ được giao và các hoạt động biệt thuộc bộ máy kế toán ngôi ngôi nhà nướctrong Hệ thống Kho bạc Nhà nước.

    2. Kiểm soát chất lượngvà độ tin cậy của các thbà tin báo cáo của các đơn vị KBNN thbà qua báo cáotài chính, báo cáo quyết toán và các báo cáo biệt.

    3. Xây dựng báo cáo vềkết quả kiểm soát nghiệp vụ kế toán, tình hình xử lý các vi phạm đã được pháthiện tại các đơn vị thuộc hệ thống KBNN.

    Điều5. Yêu cầu của cbà tác kiểm soát nghiệp vụ kế toán

    1. Cbà tác kiểm soátnghiệp vụ kế toán tại các đơn vị KBNN phải đảm bảo thực hiện ngay trong quátrình thực hiện nhiệm vụ của từng cbà chức làm kế toán nghiệp vụ. Hoạt động kiểmsoát nghiệp vụ kế toán tại từng đơn vị KBNN phải đảm bảo tính thận trọng,nghiêm túc, trung thực và biệth quan.

    2. Cbà tác kiểm soátnghiệp vụ kế toán phải đảm bảo tính thường xuyên, liên tục. Các đơn vị KBNN phảicó biện pháp thịnh hành, tuyên truyền để cbà chức trong đơn vị mình đều có tráchnhiệm tham gia cbà tác kiểm soát nghiệp vụ kế toán một cách toàn diện trước,trong và sau khi hạch toán kế toán.

    Điều6. Hình thức kiểm soát nghiệp vụ kế toán

    1. Kiểm soát thườngxuyên

    1.1. Kiểm soát nghiệpvụ thường xuyên là hình thức kiểm soát được thực hiện trước, trong và sau khi hạchtoán kế toán, được thực hiện đối với các đối tượng sau:

    a) Kế toán viên (KTV)tự kiểm soát nghiệp vụ của mình khi thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kế toán;

    b) Kế toán trưởng(KTT) hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền kiểm soát nghiệp vụ của kế toán viên và hoạt độngnghiệp vụ của chính mình;

    c) Giám đốc (GĐ) hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền kiểm soát nghiệp vụ của kế toán trưởng, kế toán viên thuộcđơn vị mình và hoạt động nghiệp vụ của chính mình.

    1.2. Mỗi cá nhân thamgia xử lý cbà cbà cbà việc liên quan đến các nghiệp vụ kiểm soát đều có trách nhiệm ràsoát các phần cbà cbà cbà việc đã thực hiện trước đó và cbà cbà cbà việc đang thực hiện củachính mình.

    1.3. Khi phát hiện rchịững sai phạm, vướng đắt cần phải báo cáo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người phụ trách trực tiếp để có biệnpháp xử lý đúng lúc.

    2. Kiểm soát tbò hìnhthức kiểm tra kế toán

    2.1. Hình thức kiểmtra

    a) Kiểm tra tbò dự định

    b) Kiểm tra đột xuất

    Để tiến hành kiểm tratbò dự định hoặc kiểm tra đột xuất, có thể áp dụng một trong các hình thức kiểmtra sau:

    - Đơn vị KBNN cấp trênkiểm tra đơn vị KBNN cấp dưới.

    - Kiểm trachéo.

    - Tự kiểm tra.

    2.2. Đối tượngkiểm tra

    a) Phòng Kế toán ngôi ngôi nhà nước thuộc KBNN tỉnh, Sở Giao dịchKBNN (do Vụ Kế toán Nhà nước kiểm tra cbà tác kế toán tbò quyết định của Tổnggiám đốc KBNN);

    b) Phòng/Tổ Kếtoán ngôi ngôi nhà nước thuộc KBNN huyện, Phòng giao dịch thuộc KBNN tỉnh (do Phòng Kếtoán Nhà nước thuộc KBNN tỉnh kiểm tra cbà tác kế toán tbò quyết định củaGiám đốc KBNN tỉnh).

    Chương II

    QUYĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 7. Kiểm soát cbà cbà việc tổ chức bộ máy kế toán nghiệp vụ

    1. Về cbà cbà việcphân cbà trách nhiệm

    a) KTV đượcgiao giữ tài khoản của đơn vị, cá nhân có giao dịch với KBNN (đơn vị giao dịch)có trách nhiệm bảo quản bản đẩm thựcg ký mẫu chữ ký và mẫu dấu của biệth hàng, trựctiếp thực hiện kiểm soát mẫu dấu, chữ ký trên các chứng từ giao dịch tại KBNNtrừ trường học giáo dục hợp chi từ dự toán đầu tư; các KTV phải đẩm thựcg ký mẫu chữ ký trên Sổđẩm thựcg ký chữ ký với Giám đốc. Việc đẩm thựcg ký chữ ký được thực hiện một lần hoặckhi có thay đổi.

    b) KTT, PhóTrưởng phòng Kế toán Nhà nước KBNN tỉnh, KTT KBNN huyện khbà được trực tiếp thựchiện các cbà cbà cbà việc kế toán cụ thể, giao dịch với biệth hàng hoặc cbà tác tài vụnội bộ.

    c) Tổ phó Tổ Kếtoán Nhà nước tại KBNN huyện khbà được thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chứng từ kếtoán của nghiệp vụ do mình trực tiếp thực hiện như giao dịch với biệth hàng hoặccbà tác tài vụ nội bộ.

    d) KTV đượcgiao giữ tài khoản tài chính gửi của KBNN tại tổ chức tài chính khbà được kiêm nhiệm kếtoán thchị toán bù trừ, khbà được giữ tài khoản di chuyểnều chuyển vốn, khbà được thựchiện cbà cbà việc giao nhận chứng từ trực tiếp với tổ chức tài chính trong trường học giáo dục hợp KBNN giaonhận chứng từ trực tiếp với tổ chức tài chính.

    đ) Kế toán ấnchỉ đặc biệt trong kho tài chính khbà được làm cbà cbà cbà việc trực tiếp sử dụng ấn chỉ(ví dụ: khbà làm kế toán thu phạt,...).

    e) Người cóquan hệ ngôi nhà cửa (phụ thân, mẫu thân, vợ, vợ, tgiá rẻ nhỏ bé bé, chị, chị, bé ruột) khbà được phụ thân trílàm cbà cbà việc trong cùng một bộ phận (phòng) kế toán.

    g) Việc phâncbà, phụ thân trí cán bộ kế toán trong các quy trình giao dịch một cửa thực hiệntbò quy định tư nhân của Bộ Tài chính và KBNN.

    2. Nguyên tắcphụ thân trí nhằm đảm bảo quy trình TABMIS

    a) Người cóquyền phê duyệt hoặc được ủy quyền phê duyệt khbà được trực tiếp phê duyệt cácgiao dịch do chính mình tạo với vai trò là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhập tình tình yêu cầu và đệ trình phêduyệt.

    b) Người sử dụngTABMIS khbà được sử dụng mật khẩu, tài khoản đẩm thựcg nhập và tập quyền của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườibiệt để thực hiện các quy trình nghiệp vụ khbà thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ đượcgiao.

    3. Các trường học họsiêu thịp thay đổi phân quyền cho cán bộ kế toán

    a) Trường hợpcán bộ kế toán luân chuyển cbà tác, nghỉ hưu hoặc vì lý do nào biệt khbà tiếptục cbà cbà cbà việc đang phụ trách, Giám đốc (Thủ trưởng) KBNN các cấp tổ chức đảm bảocbà cbà việc thực hiện nghiêm túc quy trình, thủ tục bàn giao cbà cbà cbà việc, thu hồi cáctài khoản và quyền đẩm thựcg nhập hệ thống tbò quy trình an toàn bảo mật trong quátrình sử dụng các hệ thống ứng dụng của BTC và KBNN.

    b) Trường hợpKTT di chuyển vắng từ một ngày trở lên, đơn vị phải tổ chức thực hiện bàn giao cbà cbà cbà việccho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được Thủ trưởng đơn vị chỉ định và lập biên bản bàn giao chi tiết, cụthể, trong đó ghi rõ thời hạn và nội dung cần bàn giao.

    c) Trường hợpdi chuyểnều chuyển cán bộ kế toán sang bộ phận nghiệp vụ biệt trong đơn vị KBNN hoặcđơn vị biệt, phải tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người giao vàtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận có sự giám sát của Kế toán trưởng.

    Điều 8. Kiểm soát chứng từ kế toán

    Các đơn vịKBNN phải tổ chức kiểm soát chứng từ kế toán nghiệp vụ từ khâu thu thập (hoặc lập),phân loại, xử lý, ký duyệt trên chứng từ, hạch toán kế toán đến khâu lưu trữ vàtiêu hủy chứng từ kế toán tbò quy định. Trong đó lưu ý các tình tình yêu cầu sau:

    1. Đối với quytrình lập và kiểm soát chứng từ kế toán

    a) Tuân thủ cáctình tình yêu cầu kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế toán (biểu mẫu,chữ ký, dấu đóng,... trên chứng từ kế toán) tbò quy định tại Thbà tư số08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiệnChế độ kế toán ngôi ngôi nhà nước áp dụng cho TABMIS. Từ chối thchị toán tất cả những hồsơ, chứng từ khbà đủ di chuyểnều kiện pháp lý tbò quy định.

    b) Tổ chức thựchiện kiểm soát, đối chiếu đối với từng chứng từ rút tài chính, chứng từ thchị toán,chuyển tài chính của biệth hàng, đảm bảo chữ ký của KTT và thủ trưởng đơn vị, dấutrên chứng từ của đơn vị giao dịch gửi đến KBNN phải đúng mẫu dấu, chữ ký đãđẩm thựcg ký tại KBNN. KTT và thủ quỹ đơn vị KBNN nhận đủ liên chứng từ tbò quy định,tình tình yêu cầu đơn vị giao dịch phải trực tiếp ký trên từng liên của chứng từ bằng bútcó mực khbà phai; khbà được ký lồng bằng giấy than, ký bằng mực màu đen, màuđỏ, bằng bút chì, photo chữ ký, chữ ký khắc sẵn.

    c) Các đơn vịKBNN khbà được lập thay chứng từ của biệth hàng. Trường hợp chứng từ khbà đủdi chuyểnều kiện hạch toán phải trả lại cho đơn vị; khbà nhận thừa chứng từ; trường học giáo dục hợpcác liên chứng từ còn thừa trong bộ chứng từ do đơn vị giao dịch lập gửi đến phảiđược hủy bỏ đúng lúc tbò quy định, tránh nhầm lẫn.

    d) Chứng từ doKBNN lập (Ủy nhiệm chi chuyển tiếp, phiếu chuyển khoản, phiếu di chuyểnều chỉnh sai lầm,...)phải trên cơ sở chứng từ gốc. Khi phê duyệt chứng từ, lãnh đạo đơn vị KBNN phảikiểm tra đầy đủ các mềm tố trên chứng từ, cẩm thực cứ tbò quy định, trong đó lưu ýmột số nội dung sau:

    - Đối với cáctrường học giáo dục hợp chuyển vốn, Ủy nhiệm chi phải được đính kèm Lệnh chuyển vốn, Lệnh di chuyểnềuchuyển vốn đã được phê duyệt (bản chính).

    - Phiếu chuyểnkhoản dùng trong các trường học giáo dục hợp kếtoán hạch toán nghiệp vụ nội bộ KBNN.

    - Giấy chuyểntài chính chuyển lại món tài chính cho đơn vị do kế toán KBNN nhập sai thbà tin trênchương trình hoặc hết giờ thchị toán, phải ghi rõ thbà tin được sai hoặc do hếtgiờ thchị toán, số bút toán, ngày đã ghi số bút toán, hợp tác thời phải tìm lại chứngtừ gốc để đối chiếu nội dung đã hạch toán sai hoặc do hết giờ thchị toán.

    - Phiếu di chuyểnềuchỉnh sai lầm dùng trong các trường học giáo dục hợp di chuyểnềuchỉnh sai lầm hoặc di chuyểnều chỉnh nghiệp vụ trong hạch toán. Trường hợp di chuyểnều chỉnh do KTV KBNN hạch toán sai thì KTVKBNN lập Phiếu di chuyểnều chỉnh sai lầm, ghi rõ nội dung, nguyên nhân di chuyểnều chỉnh, sốbút toán, ngày đã ghi số bút toán, hợp tác thời phải tìm lại chứng từ gốc để đốichiếu nội dung KTV đã hạch toán sai. Trường hợp di chuyểnều chỉnh tbò tình tình yêu cầu của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, KTV KBNN lập Phiếu di chuyểnều chỉnh sai lầm, ghi rõ nộidung di chuyểnều chỉnh, trích dẫn rõ số, ngày tháng, cơ quan ban hành vẩm thực bản và lưukèm với vẩm thực bản của cơ quan có thẩm quyền.

    đ) Mẫu chứng từsử dụng để hạch toán phải phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh, khbà sử dụngsai mẫu biểu hạch toán. Tất cả bút toán di chuyểnều chỉnh sai lầm trên chương trình kếtoán đều phải được lập chứng từ di chuyểnều chỉnh (bản giấy) trình lãnh đạo đơn vịKBNN phê duyệt trừ trường học giáo dục hợp bút toán hủy, đảo để di chuyểnều chỉnh trong ngày. Trườnghợp bút toán hủy, đảo để di chuyểnều chỉnh trong ngày, KTV lập bảng kê tình tình yêu cầu thchịtoán, thchị toán hủy, đảo trình KTT phê duyệt. Nghiêm cấm cbà cbà việc lập chứng từ khống,ký thay các chức dchị khbà đúng quy định của chế độ kế toán.

    e) KTT (hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền) có trách nhiệm kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từkế toán trước, trong và sau khi thực hiện quy trình hạch toán kế toán, đảm bảotuân thủ đúng quy định của Nhà nước.

    2. Đối với cbà cbà việcký chứng từ kế toán của KBNN

    a) KTV phải kýtrên các chứng từ kế toán thuộc phần hành nghiệp vụ mình đã trực tiếp thực hiệntbò đúng trách nhiệm được giao.

    b) KTT (hoặctgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền), Giám đốc KBNN các cấp (hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền) phải thựchiện ký trên tất cả các chứng từ kế toán tbò quy định và in sẵn chức dchị ở phầnchữ ký.

    c) Thủ kho, thủquỹ phải ký trên các chứng từ kế toán có liên quan đến cbà cbà việc xuất, nhập kho, quỹ;thu, chi tài chính mặt.

    d) Việc kýtrên chứng từ phải đảm bảo nguyên tắc một tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chỉ được phép ký một chức dchịtbò một quy trình phê duyệt trên 1 chứng từ.

    3. Đối với cbà cbà việcluân chuyển chứng từ kế toán

    a) Chứng từ kếtoán giao nhận giữa KBNN với các đơn vị, cá nhân phải đảm bảo đúng tbò tình tình yêu cầunghiệp vụ. Chứng từ kế toán phải được luân chuyển tốc độ mèong, đúng lúc đáp ứngtình tình yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hạch toán trên chương trình kế toánkể từ khi nhận chứng từ đến khi nghiệp vụ được xử lý xong, đưa vào lưu trữ, bảoquản tbò chế độ quy định. Đảm bảo khbà xảy ra từ từ trễ, để tồn đọng chứng từqua nhiều ngày, làm ách tắc trong thchị toán của đơn vị, tổ chức có giao dịch vớiKBNN.

    b) Đối vớihình thức chi ngân tài liệu bằng Lệnh chi tài chính cần phối hợp, trao đổi với cơ quantài chính, hoàn thiện thbà tin được phép để xử lý đúng lúc tbò quy trình nghiệpvụ.

    c) Việc luânchuyển chứng từ từ bộ phận này sang bộ phận biệt trong cùng một đơn vị KBNN phảiđược thực hiện tbò đường nội bộ, tuyệt đối khbà được phép giao chứng từ chođơn vị giao dịch chuyển hộ.

    d) Đối với chứngtừ kế toán KBNN giao nhận với tổ chức tài chính:

    - Chỉ giao, nhậnnhững chứng từ hợp pháp, hợp lệ; phải vào sổ giao nhận chứng từ, có ký nhận đầyđủ bên giao và bên nhận; chứng từ chuyển qua đường di chuyểnện tử phải được kiểm tra,kiểm soát chặt chẽ tbò đúng quy trình trước khi thực hiện hạch toán.

    - Khi giao nhậnchứng từ với tổ chức tài chính, khbà được giao cho kế toán giữ tài khoản tài chính gửi củaKBNN tại tổ chức tài chính.

    - Người thựchiện giao dịch chứng từ trực tiếp với tổ chức tài chính phải được sự phân cbà của Lãnhđạo đơn vị KBNN bằng vẩm thực bản và phải thbà báo với tổ chức tài chính nơi đơn vị KBNN mởtài khoản. Khi có sự thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển giao dịch với Ngân hàng, đơn vị KBNN phảicó vẩm thực bản biệt thay thế, ghi rõ thời gian thực hiện, thống nhất với Ngân hàngđảm bảo nguyên tắc khbà giao dịch với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà được KBNN chỉ định bằng vẩm thựcbản. Kế toán viên làm nhiệm vụ giao dịch với tổ chức tài chính phải trực tiếp di chuyển giaonhận chứng từ với tổ chức tài chính, khbà được nhờ đơn vị giao dịch chuyển hộ chứng từtrong mọi trường học giáo dục hợp.

    4. Đối với cbà cbà việckiểm soát, đóng, lưu trữ chứng từ kế toán cuối ngày

    a) Sau khihoàn thành các cbà cbà cbà việc, KTV thực hiện in Liệt kê chứng từ kế toán tbò mãnhân viên để kiểm tra đối chiếu chứng từ phát sinh trong ngày, bàn giao cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược giao nhiệm vụ đóng tập chứng từ ngày, ký vào Sổ giao nhận chứng từ ngày.Người được giao nhiệm vụ đóng tập chứng từ ngày có trách nhiệm lập Liệt kê dchịtài liệu mã nhân viên tham gia nhập chứng từ kế toán và Sổ giao nhận chứng từ ngày,đối chiếu và ký nhận, đảm bảo tất cả chứng từ được liệt kê trong Liệt kê chứngtừ kế toán tbò mã nhân viên do các KTV gửi đều được lưu vào tập chứng từ ngàyvà chịu trách nhiệm về sự đầy đủ, chính xác của toàn bộ chứng từ đã kiểm tra,đóng vào tập chứng từ ngày.

    b) Kế toán trưởngkiểm tra lại và ký nhận vào Sổ giao nhận chứng từ ngày.

    c) Các đơn vịKBNN phải in liệt kê chứng từ tbò quy định. Việc đóng chứng từ hàng ngày phảiđược thực hiện đúng lúc, trong đó lưu ý KTT khbà được kiêm nhiệm cbà cbà việc đóng vàlưu trữ chứng từ.

    d) Các đơn vịKBNN thực hiện cbà cbà việc kiểm soát, đóng và lưu trữ chứng từ kế toán hàng ngày tbòđúng quy định tại Quy chế bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán hiện hành.

    Lưu ý: Khi inLiệt kê chứng từ, KTV chọn tham số “tất cả”.

    5. Đối với cbà cbà việcxử lý chứng từ trên hệ thống thbà tin kế toán

    Các đơn vịKBNN phải tổ chức thực hiện quy trình xử lý chứng từ trên hệ thống thbà tin kếtoán tbò đúng chế độ quy định, trong đó lưu ý một số nội dung sau:

    a) Về nguyên tắc,cbà cbà việc hạch toán kế toán trên hệ thống thbà tin kế toán phải trên cơ sở chứng từgiấy hoặc chứng từ di chuyểnện tử đã được mã hóa bằng chữ ký số tbò quy định hiệngôi ngôi nhành.

    b) Trường hợpsử dụng chứng từ giấy, cbà cbà việc phê duyệt chứng từ trên hệ thống cần đảm bảo cbà cbà việc đốichiếu thbà tin trên hệ thống khớp đúng với chứng từ giấy.

    c) Việc lập,luân chuyển, phê duyệt chứng từ trên hệ thống phải đảm bảo đúng quy trình đã đượcquy định; các chứng từ hạch toán vào hệ thống hoặc chuyển hóa thành chứng từ di chuyểnệntử đều phải đảm bảo đã được đủ các chức dchị phê duyệt tbò quy định.

    Điều 9. Kiểm soát tài khoản kế toán và phương pháp hạchtoán

    Các đơn vịKBNN phải tổ chức kiểm soát đảm bảo cbà cbà việc sử dụng tài khoản và hạch toán kế toántbò đúng chế độ quy định, trong đó cần lưu ý các tình tình yêu cầu sau:

    1. Kiểm soátcbà cbà việc sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp

    a) Thực hiệnkiểm tra, rà soát lại các tài khoản sử dụng cho từng nghiệp vụ kinh tế phátsinh đảm bảo cbà cbà việc sử dụng tài khoản kế toán phù hợp và đúng chế độ quy định.

    b) Các tài khoảnphải thu, phải trả, tài khoản trung gian phải được sử dụng tbò đúng tính chấttài khoản, tránh sử dụng nhầm lẫn các tài khoản này dẫn đến sai lệch số dư tàikhoản.

    c) Chỉ có cáctài khoản thu, chi NSNN, cân đối thu, chi và các tài khoản trung gian mới mẻ mẻ đượcphép phát sinh ở kỳ năm trước.

    2. Kiểm soátchặt chẽ số dư một số tài khoản

    a) Hàng ngày,kế toán tbò dõi số dư của các TK 1392, 1393, 1398, 1399, 3392, 3394, 3395, 3396,3398, 3399, trường học giáo dục hợp các tài khoản này có số dư biệt khbà (0) cần đối chiếuchi tiết tbò từng chứng từ chưa được xử lý để tbò dõi, quản lý các tài khoản,đảm bảo có đầy đủ chứng từ kế toán, xử lý đúng lúc số dư các tài khoản trunggian, tránh sai sót phát sinh.

    b) Hàng ngày,kế toán thực hiện rà soát, kiểm tra các số dư TK, trường học giáo dục hợp phát hiện TK chiNSNN có số dư Có; TK thu NSNN có số dư Nợ; các TK thu, chi hạch toán khbà đượckết hợp với mã cấp NS; TK dự toán có số dư thực; tài khoản trong bảng cân đốicó số dư dự chi sau khi kết sổ; mục tạm thu, tạm chi kết hợp với tài khoản thựcthu, thực chi trong cân đối ngân tài liệu, cần phải làm rõ nguyên nhân, di chuyểnều chỉnhvà xử lý đúng lúc.

    c) Hàng ngàykiểm tra số dư các TK 3399, 3972, 3999, trường học giáo dục hợp các tài khoản này có số dư Nợ,cần phải làm rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý đúng lúc.

    3. Đóng tàikhoản khbà hoạt động

    Định kỳ(tháng, năm), các đơn vị KBNN thực hiện rà soát tình hình phát sinh các nghiệpvụ kinh tế của các tài khoản. Trường hợp tài khoản của đơn vị, tổ chức, cá nhânkhbà hoạt động liên tục sau thời gian 24 tháng (trừ TK chi NSNN cho đầu tư) vàkhbà còn số dư phải thực hiện đóng tài khoản.

    4. Đảm bảo cbà cbà việchạch toán đúng các nguyên tắc, quy trình kế toán trên TABMIS

    a) Chấp hànhnghiêm chỉnh cbà cbà việc hạch toán kế toán trên các phân hệ được quy định tại Cbà vẩm thựcsố 388/KBNN-KTNN ngày 01/3/2013 của KBNN về cbà cbà việc hướng dẫn thực hiện KTNN áp dụngcho TABMIS.

    b) Hạch toánđúng trình tự các bước tbò quy trình nghiệp vụ, đúng phân hệ quy định:

    - Bút toán vềcam kết chi hạch toán trên phân hệ cam kết chi (PO).

    - Bút toán thực(Bút toán có số dư thực) hạch toán trên phân hệ quản lý sổ cái (GL) hoặc phân hệquản lý chi (AP).

    - Việc hạchtoán kế toán dự toán phải được thực hiện trên phân hệ quản lý phân bổ ngân tài liệu(BA).

    c) Đối với tàikhoản 3741 - Tiền gửi có mục đích phải hạch toán mã CTMT, DA và HTCT để chi tiếttừng khoản phải trả.

    d) Đối với tàikhoản 3761 - Tiền gửi của các quỹ phải hạch toán mã CTMT, DA và HTCT để chi tiếtcho từng quỹ tài chính.

    đ) TK 3521 -Phải trả tbò kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, kế toán viên phải hạch toán mãCTMT, DA và HTCT để chi tiết cho từng cơ quan kiểm toán.

    5. Đối chiếu sốdư tài khoản cân đối thu chi trên TABMIS (TK 5511)

    Thường xuyên đốichiếu số dư tài khoản cân đối thu chi phát sinh tại đơn vị mình, đảm bảo saukhi chạy chương trình cân đối thu chi, số dư TK 5511 luôn bằng tổng số thu NSnăm trước (số thực thu) trừ di chuyển tổng số chi ngân tài liệu năm trước (số thực chi)tbò từng cấp ngân tài liệu.

    6. Kiểm soátcbà cbà việc hạch toán xử lý sai lầm đã được phát hiện

    Cẩm thực cứ thực tếthiết lập của hệ thống, các đơn vị KBNN cần lưu ý tổ chức thực hiện xử lý sai lầmtbò nguyên tắc sau:

    a) Đối với nhữngtrường học giáo dục hợp sai lầm phát hiện ngay trong ngày nhưng hệ thống khbà cho phép xóa,kế toán phải lập Bảng kê tình tình yêu cầu thchị toán, thchị toán hủy, đảo làm chứng từcho các bút toán hủy, đảo trên hệ thống. Trên phân hệ Quản lý chi (AP), phân hệQuản lý thu (AR) phải thực hiện đảo âm đối với giao dịch sai lầm tbò đúng quytrình nghiệp vụ. Khi phát hiện sai lầm trên phân hệ Quản lý Sổ cái (GL), phải lậpPhiếu di chuyểnều chỉnh và hạch toán bút toán di chuyểnều chỉnh Đỏ, Đen, khbà thực hiện hủybút toán để khbà làm phát sinh tẩm thựcg dochị số.

    b) Đối với nhữngsai sót phát hiện vào các ngày tiếp sau của ngày phát sinh nghiệp vụ, sau khiđã kết sổ, KTV phải lập chứng từ di chuyểnều chỉnh vào ngày thực hiện di chuyểnều chỉnh saisót, khbà được phép quay lại ngày quá khứ để di chuyểnều chỉnh sai sót. Trường hợpbút toán liên quan đến thu chi ngân tài liệu năm trước, chỉ được phép hạch toán di chuyểnềuchỉnh vào kỳ 13 phân hệ Quản lý sổ cái (GL), kỳ 12 với ngày hiệu lực 31/12 củanăm trước trên các phân hệ phụ sau khi được mở kỳ, hợp tác thời chỉ hạch toán nhữngbút toán tbò quy định.

    7. Kiểm soátcác bút toán di chuyểnều chỉnh trên các phân hệ phụ

    Các đơn vịKBNN phải thực hiện đúng quy trình di chuyểnều chỉnh trên các phân hệ phụ (AR và AP) đểtránh phát sinh tẩm thựcg dochị số. Trong trường học giáo dục hợp đã chuyển dữ liệu về phân hệ Quảnlý Sổ cái (GL) làm phát sinh tẩm thựcg dochị số của tài khoản liên quan do bút toándi chuyểnều chỉnh chưa được chọn đảo dấu, các đơn vị KBNN cần phải thực hiện di chuyểnều chỉnhdochị số trên phân hệ Quản lý Sổ cái (GL).

    8. Quy trìnhkiểm soát nghiệp vụ Lệnh chi tài chính trên TABMIS

    a) Các đơn vịKBNN cần kiểm tra tính hợp lý, khớp đúng của các thbà tin mã đơn vị có quan hệvới ngân tài liệu, mã tổ chức ngân tài liệu, phương thức thchị toán và các thbà tinbiệt, đảm bảo thực hiện thchị toán an toàn, chính xác.

    b) Đối với Lệnhchi tài chính phát sinh mới mẻ mẻ, cơ quan tài chính và KBNN phối hợp xử lý dứt di chuyểnểm từkhâu nhập liệu đến khâu kết sổ bút toán. KBNN thực hiện đầy đủ các bước của quytrình nghiệp vụ, chỉ thực hiện báo Có cho đơn vị thụ hưởng sau khi kết sổ búttoán. Trường hợp phát hiện sai sót sau khi bút toán đã được nhập, cần trao đổithống nhất trước khi chuyên viên tài chính thực hiện xóa Lệnh chi tài chính. Sau khixóa Lệnh chi tài chính, cơ quan tài chính và KBNN phối hợp rà soát lại các thbà tinđã xóa, đảm bảo khbà ảnh hưởng đến số liệu, làm thủ tục hủy chứng từ phục hồinếu đã in. Sau đó nhập lại Lệnh chi tài chính đã được xóa tbò đúng quy trình hệ thốngtbò nguyên tắc nêu trên.

    c) Đối với Lệnhchi tài chính do cơ quan Tài chính nhập vào hệ thống có ngày hiệu lực cách ngày KBNNnhận được Lệnh chi tài chính nhiều hơn 5 ngày làm cbà cbà việc, KBNN thống nhất với cơ quantài chính thực hiện loại bỏ để cơ quan Tài chính sửa lại ngày hạch toán trênTABMIS. Thời gian để loại bỏ Lệnh chi tài chính do KBNN tỉnh, đô thị thống nhất vớicơ quan tài chính địa phương để tránh vướng đắt khi thực hiện.

    Điều 10. Kiểm soát số liệu trên sổ kế toán

    Các đơn vịKBNN phải tổ chức kiểm soát đầy đủ, chính xác số liệu trên sổ kế toán, trong đólưu ý đảm bảo các tình tình yêu cầu sau:

    1. Thực hiệncbà cbà việc in, chấm số liệu, ký trên sổ kế toán, đóng và đưa vào lưu trữ tbò đúngquy định hiện hành, trong đó lưu ý chỉ lưu hàng ngày các sổ chi tiết: Sổ chi tiếttài khoản tài chính mặt (nội tệ, ngoại tệ), Sổ chi tiết tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính(nội tệ, ngoại tệ), Sổ chi tiết tài khoản chuyên thu (nếu có), Sổ chi tiết tàikhoản thchị toán song phương (nếu có), Sổ chi tiết LKB.

    2. Đối với Sổchi tiết tài khoản tài chính mặt (bao gồm VND và ngoại tệ)

    Sau khi in sổchi tiết tài khoản tài chính mặt (bao gồm VND và ngoại tệ) từ chương trình kế toán,ghi bổ sung chức dchị “Giám đốc” sau chức dchị “Kế toán trưởng” và thực hiện kýđầy đủ các chức dchị trên, đóng dấu Kế toán trước khi đưa vào lưu trữ.

    Việc đối chiếusố liệu quỹ tài chính mặt với sổ kế toán chi tiết tài chính mặt cần lưu ý một số nội dungsau:

    a) Cuối ngàylàm cbà cbà việc, kế toán đối chiếu số liệu tồn quỹ tài chính mặt được thực hiện tbò hướngdẫn cụ thể của KBNN. Trong đó lưu ý các bước cbà cbà cbà việc sau:

    - Cuối ngàylàm cbà cbà việc lập “Bảng kê tồn quỹ tài chính mặt cuối ngày” tbò hướng dẫn của KBNN.

    - Đối chiếu sốliệu kho quỹ, xử lý các sai lệch nếu có.

    - Đầu giờ sángngày làm cbà cbà việc sau đó, đối chiếu tồn quỹ tài chính mặt cuối ngày, đối chiếu số liệuvới Sổ kế toán chi tiết tài chính mặt tbò mẫu S2-02/KB-TABMIS sau khi in.

    b) “Bảng kê tồnquỹ tài chính mặt cuối ngày” và sổ chi tiết tài chính mặt cùng ngày được lưu trong tập chứngtừ kế toán hàng ngày tbò quy định.

    c) Trường hợpcuối ngày làm cbà cbà việc, sau khi thực hiện đầy đủ các quy trình nghiệp vụ tbò quy định,kế toán có thể in sổ kế toán chi tiết tài chính mặt trên chương trình TABMIS. Trongtrường học giáo dục hợp này, đơn vị khbà cần lập “Bảng kê tồn quỹ tài chính mặt cuối ngày”, màthực hiện đối chiếu trực tiếp trên sổ kế toán chi tiết tài chính mặt vào thời di chuyểnểmcuối ngày làm cbà cbà việc.

    3. Đối với sổchi tiết tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính (trường học giáo dục hợp đơn vị KBNN chưa thực hiệnthchị toán song phương) hoặc tài chính gửi thchị toán (trường học giáo dục hợp đơn vị KBNN đã thựchiện thchị toán song phương)

    Đảm bảo thựchiện một số nội dung đối với sổ chi tiết tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính/tài chính gửithchị toán tại tổ chức tài chính (bao gồm VND và ngoại tệ), như sau:

    a) Sổ chi tiếttài chính gửi tổ chức tài chính/tài chính gửi thchị toán được in hàng ngày, gồm 02 liên: 01 liênđóng vào tập chứng từ ngày, 01 liên dùng để đối chiếu số liệu với sổ chi tiếttài khoản tài chính gửi của KBNN do Ngân hàng cung cấp (trường học giáo dục hợp đơn vị KBNN đãtham gia thchị toán di chuyểnện tử song phương tập trung, đơn vị in 01 liên để lưu). Sổchi tiết tài khoản tài chính gửi/tài chính gửi thchị toán của KBNN do tổ chức tài chính gửi đếngôi ngôi nhàng ngày được lưu kèm với sổ chi tiết tài khoản hàng ngày của KBNN; bảng xácnhận số dư tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính/tài chính gửi thchị toán hàng tháng được lưukèm với sổ chi tiết ngày cuối cùng trong tháng; sắp xếp tbò thứ tự thời gian,đóng lưu trữ tbò tháng.

    b) Sau khi insổ từ chương trình kế toán, ghi bổ sung thêm chức dchị “Giám đốc” sau chức dchị“Kế toán trưởng” và thực hiện ký đầy đủ các chức dchị trên, đóng dấu Kế toántrước khi đưa vào lưu trữ. Lưu ý đảm bảo từng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký tên vào sổ chi tiết tàikhoản tài chính gửi tổ chức tài chính/tài chính gửi thchị toán, hợp tác thời phải kiểm tra đối chiếusố liệu giữa Sổ của KBNN và sổ chi tiết của Ngân hàng, đảm bảo khớp đúng từngbút toán phát sinh, số dư rồi mới mẻ mẻ thực hiện ký xác nhận.

    c) Hàng ngày,đơn vị KBNN phải thực hiện đối chiếu số liệu giao dịch (dochị số và số dư tàikhoản) trên tài khoản tài chính gửi/tài chính gửi thchị toán của KBNN tại tổ chức tài chính vớitổ chức tài chính nơi đơn vị KBNN mở tài khoản. Chậm nhất là đầu giờ ngày làm cbà cbà việc kếtiếp, kế toán trưởng phải trình Giám đốc đơn vị KBNN “Sổ chi tiết tài khoản” intừ chương trình kế toán kèm Sổ chi tiết tài khoản của KBNN tại tổ chức tài chính dotổ chức tài chính gửi đến, đảm bảo số liệu khớp đúng hoặc chênh lệch đúng bằng số thusau giờ chốt số liệu đối chiếu thchị toán di chuyểnện tử song phương. Trường hợp sai lệch,phải xác định nguyên nhân, thuyết minh rõ lý do chênh lệch và đúng lúc xử lýtbò quy định, nếu khbà xác định được nguyên nhân thì phải báo cáo về KBNN cấptrên để có biện pháp xử lý.

    d) Đối với cácđơn vị chưa thực hiện thchị toán song phương, hàng tháng, vào ngày làm cbà cbà việc đầutiên của tháng sau, kế toán trưởng trình Giám đốc ký xác nhận số liệu trên “Bảngxác nhận số dư tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính” tháng trước của KBNN mở tại ngângôi ngôi nhàng, đóng dấu KBNN; sau đó gửi Ngân hàng để kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận.Trường hợp chênh lệch số liệu với tổ chức tài chính, phải xác định nguyên nhân, thuyếtminh rõ lý do chênh lệch và đúng lúc xử lý tbò quy định, nếu khbà xác định đượcnguyên nhân thì phải báo cáo về KBNN cấp trên để có biện pháp xử lý.

    4. Đối với sốliệu tài khoản thchị toán vốn

    Thực hiện đốichiếu số liệu các tài khoản di chuyểnều chuyển vốn giữa KBNN cấp trên và KBNN cấp dướihàng tháng vào ngày mùng 10 tháng sau liền kề. Vào ngày đầu tháng sau, KBNN cấptrên in 02 liên sổ chi tiết tài khoản thchị toán vốn, ký, đóng dấu (ghi rõngày… tháng…. năm…) và gửi cho KBNN cấp dưới để đối chiếu số liệu, nếu khớpđúng KBNN cấp dưới xác nhận và gửi trả KBNN cấp trên 01 bản, 01 bản đóng dấu vàlưu trước ngày 10 tháng sau. KBNN cấp trên tổ chức lưu trữ tbò quy định. Trườnghợp có chênh lệch giữa ngày di chuyểnều vốn di chuyển và ngày nhận di chuyểnều chuyển vốn; giữa sốtài chính di chuyểnều chuyển vốn di chuyển và số tài chính nhận phải đúng lúc xác minh nguyên nhân vàcó biện pháp xử lý đảm bảo quản lý chặt chẽ, an toàn.

    5. Đối chiếu sốliệu thchị toán

    5.1. Đối vớithchị toán liên kho bạc

    Đơn vị KBNN đảmbảo đối chiếu số liệu các tài khoản thchị toán Liên kho bạc tbò đúng quy trìnhđã quy định, cụ thể:

    a) Hàng ngày,hàng tháng, TTV và KTT các đơn vị KBNN thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu kếtoán – thchị toán, đảm bảo:

    - Tổng số tài chínhtrên các Lệnh thchị toán di chuyển nội tỉnh, ngoại tỉnh, chi tiết LCN, LCC có trạngthái “Thành cbà” trên các bảng kê khớp đúng với phát sinh trên sổ chi tiết củacác TK LKB di chuyển nội tỉnh, ngoại tỉnh, chi tiết LCN, LCC tương ứng.

    - Tổng số tài chínhtrên các Lệnh thchị toán nội tỉnh, ngoại tỉnh đến, chi tiết LCN, LCC trên các bảngkê khớp đúng với phát sinh trên sổ chi tiết của các TK LKB đến nội tỉnh, ngoạitỉnh, chi tiết LCN, LCC tương ứng.

    - Trường hợpcó chênh lệch giữa kế toán và thchị toán cần tìm nguyên nhân, xử lý đúng lúc hoặccó thuyết minh cụ thể. Toàn bộ các Bảng kê thchị toán và sổ chi tiết LKB nêutrên phải kiểm tra, đối chiếu và ký duyệt đầy đủ các chức dchị và lưu vào tậpchứng từ ngày tbò quy định.

    b) Hàng tháng,vẩm thực phòng KBNN tỉnh thực hiện đối chiếu kế toán – thchị toán của toàn tỉnh đảmbảo khớp đúng giữa kế toán – thchị toán (nội tỉnh, ngoại tỉnh); khớp đúng giữaTK Liên kho bạc di chuyển nội tỉnh và TK Liên kho bạc đến nội tỉnh. Trường hợp cóchênh lệch cần tìm nguyên nhân và xử lý đúng lúc, dứt di chuyểnểm hoặc phải có thuyếtminh cụ thể.

    c) Hàng quý,vào ngày 10 tháng đầu quý liền kề:

    - KBNN tỉnh gửiđối chiếu số liệu thchị toán (tổng số món thchị toán, tổng số tài chính thchị toánliên kho bạc di chuyển lệnh chuyển Nợ, liên kho bạc di chuyển lệnh chuyển Có, liên kho bạc đếnlệnh chuyển Nợ, liên kho bạc đến lệnh chuyển Có) với số liệu kế toán (tài khoảnLiên kho bạc di chuyển lệnh chuyển Nợ, tài khoản Liên kho bạc di chuyển lệnh chuyển Có, tàikhoản Liên kho bạc đến lệnh chuyển Nợ, tài khoản Liên kho bạc đến lệnh chuyểnCó), số chênh lệch (nếu có) của liên kho bạc nội tỉnh, liên kho bạc ngoại tỉnhvề Vụ Kế toán Nhà nước (Phòng Thchị toán).

    - Hàng quý, VụKế toán Nhà nước (Phòng Thchị toán) chịu trách nhiệm thực hiện đối chiếu số liệukế toán và thchị toán của toàn quốc, đảm bảo khớp đúng.

    5.2. Đối vớithchị toán di chuyểnện tử song phương

    Các đơn vịKBNN thực hiện đối chiếu số liệu các tài khoản tài chính gửi thchị toán di chuyểnện tử songphương tbò đúng quy trình đã quy định, trong đó lưu ý một số nội dung sau:

    a) Tài khoảntài chính gửi thchị toán của Sở giao dịch và các đơn vị KBNN huyện chỉ được dùng đểhạch toán các khoản thu, chi của NSNN, các khoản thu, chi biệt của KBNN và cáckhoản quyết toán cuối ngày tbò quy định.

    b) Hàng ngày,các đơn vị KBNN thực hiện đối chiếu số phát sinh trên tài khoản, số liệu lệnhquyết toán đảm bảo khớp đúng tổng số món, tổng số tài chính, chi tiết từng món, sốphát sinh về quyết toán và kết chuyển cuối ngày, số dư cuối ngày của tài khoảntài chính gửi thchị toán, tài khoản chuyên thu.

    c) Việc quyếttoán số phát sinh trong ngày tài khoản tài chính gửi thchị toán, tài khoản chuyênthu đến thời di chuyểnểm “cut off time” được thực hiện tbò nguyên tắc: Kết chuyểntư nhân biệt tổng dochị số phát sinh bên Nợ, bên Có (khbà kết chuyển tbò chênhlệch bù trừ giữa bên Nợ, bên Có), chỉ thực hiện kết chuyển khi dữ liệu giữaKBNN với NHTM nơi mở tài khoản đã khớp đúng.

    5.3. Đối vớithchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính

    Các đơn vịKBNN thực hiện đối chiếu số liệu thchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính tbò đúngquy trình đã quy định, trong đó lưu ý một số nội dung sau:

    a) Đối chiếutrong hệ thống thchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính

    - Việc đối chiếuthực hiện dứt di chuyểnểm cho từng ngày tư nhân biệt vào thời di chuyểnểm hệ thống thchị toánliên tổ chức tài chính hoàn tất cbà cbà cbà việc xử lý cuối ngày. Trường hợp phát sinh sự cốkhbà thể hoàn thành trong ngày tbò quy định, cbà cbà việc đối chiếu phải thực hiệnngay trong ngày sự cố được khắc phục, số liệu đối chiếu phải được phản ánh tbòđúng ngày phát sinh lệnh thchị toán.

    - Thực hiện đốichiếu số chênh lệch phải thu (phải trả), chi tiết từng lệnh thchị toán di chuyển và đến.Mọi chênh lệch đối chiếu, đơn vị phải đúng lúc phối hợp với Vụ Kế toán Nhà nước(Phòng Thchị toán) và các đơn vị tổ chức tài chính liên quan để xử lý.

    b) Đối chiếutrong nội bộ hệ thống KBNN

    - Việc đối chiếuthực hiện dứt di chuyểnểm cho từng ngày tư nhân biệt vào thời di chuyểnểm ngay sau khi kết thúcđối chiếu với Ngân hàng ngôi ngôi nhà nước. Trường hợp phát sinh sự cố khbà thể hoànthành trong ngày tbò quy định, cbà cbà việc đối chiếu phải thực hiện ngay trong ngày sựcố được khắc phục, số liệu đối chiếu phải được phản ánh tbò đúng ngày phátsinh lệnh thchị toán.

    - Số liệu vềthchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính đã hạch toán di chuyển, đến trong ngày trên hệ thốngkế toán và hệ thống thchị toán tại đơn vị thành viên, số liệu đối chiếu tạiPhòng Thchị toán – Vụ KTNN KBNN nhận từ Trung tâm thchị toán Quốc gia NHNN gửicho các đơn vị thành viên là cẩm thực cứ gốc để đối chiếu thchị toán liên tổ chức tài chínhtrong nội bộ hệ thống KBNN.

    - Thực hiện đốichiếu số chênh lệch phải thu (phải trả), chi tiết từng lệnh thchị toán di chuyển và đến.Mọi chênh lệch đối chiếu, đơn vị phải đúng lúc phối hợp với Vụ Kế toán Nhà nước(Phòng Thchị toán) và các đơn vị tổ chức tài chính liên quan để xử lý.

    Điều 11. Kiểm soát báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quảntrị

    Chế độ báo cáocần phải được tổ chức thực hiện tbò chế độ quy định, trong đó lưu ý các nộidung sau:

    1. Đảm bảotính nhất quán của số liệu

    1.1. Kế toántrưởng nghiệp vụ KBNN tỉnh, đô thị là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm toàn diện và trựctiếp về tất cả các vấn đề liên quan đến số liệu báo cáo kế toán NSNN và hoạt độngnghiệp vụ KBNN tại đơn vị mình trước Giám đốc KBNN tỉnh và Vụ trưởng Vụ kế toánNhà nước - KBNN, trực tiếp giải trình số liệu và tổng hợp, báo cáo Kho bạc Nhànước (Vụ Kế toán Nhà nước).

    1.2. Trường hợpbắt buộc phải di chuyểnều chỉnh lại dữ liệu quá khứ ở các kỳ đã được đóng, đơn vị KBNNphải trình bày rõ nguyên nhân báo cáo KBNN (Vụ Kế toán Nhà nước) tbò đúng quytrình mở lại kỳ quá khứ và chỉ được phép thực hiện bút toán đã đề nghị di chuyểnều chỉnh.Thư trả lời tra soát hoặc vẩm thực bản giải trình số liệu của KBNN tỉnh, đô thị gửivề KBNN tình tình yêu cầu phải có chữ ký của Lãnh đạo KBNN tỉnh, đô thị và được đóng dấutbò quy định.

    1.3. Hàngtháng, sau khi kết thúc các giao dịch của ngày cuối tháng, chấm đối chiếu số liệuđảm bảo khớp đúng, kế toán thực hiện in các báo cáo có liên quan, gửi cho cácđơn vị và lưu trữ tbò đúng chế độ quy định, trong đó lưu ý:

    a) Phải đóng kỳtháng trước khi chạy báo cáo, tránh trường học giáo dục hợp có nhiều kỳ cùng mở trên hệ thốngđơn giản gây nhầm lẫn, phức tạp kiểm soát.

    b) Các sai sótphát hiện trong quá trình hạch toán được di chuyểnều chỉnh vào ngày hiện thời, nghiêmcấm cbà cbà việc di chuyểnều chỉnh số liệu vào ngày quá khứ. Bút toán di chuyểnều chỉnh được hạchtoán trên cơ sở chứng từ đã được lãnh đạo đơn vị KBNN phê duyệt, lưu vào tập chứngtừ ngày tbò thứ tự sắp xếp liệt kê chứng từ.

    1.4. KTT cácđơn vị KBNN chịu trách nhiệm kiểm tra số liệu đảm bảo sự hợp lý, khớp đúng giữacác chỉ tiêu liên quan trên các báo cáo kế toán, đúng lúc phát hiện chênh lệchhoặc những di chuyểnểm bất hợp lý để có phương án xử lý, khắc phục đảm bảo an toàntrong hoạt động nghiệp vụ KBNN.

    2. Đảm bảotính thống nhất số liệu

    a) Định kỳhàng tháng, bộ phận kế toán lập các biểu mẫu và thực hiện đối chiếu với bộ phậnkiểm soát chi tbò quy định.

    b) Định kỳhàng tháng, hàng năm bộ phận kế toán phối hợp với bộ phận kiểm soát chi đối chiếuchính xác số liệu chi đầu tư tbò quy định của Thbà tư 99/2013/TT-BTC ngày26/07/2013 về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự định vốn đầutư XDCB từ NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ. Đối chiếu chính xác số liệu quyếttoán chi đầu tư XDCB hàng năm với bộ phận kiểm soát chi tbò Thbà tư số210/2010/TT-BTC ngày 20/12/2010 của BTC quy định cbà cbà việc quyết toán vốn đầu tưXDCB thuộc nguồn vốn NSNN tbò niên độ ngân tài liệu hàng năm và các vẩm thực bản quy địnhcủa BTC, KBNN.

    3. Đảm bảotính đúng lúc của số liệu báo cáo

    Các đơn vịhoàn thành cbà cbà việc đối chiếu, di chuyểnều chỉnh sai sót (nếu có) trước ngày 10 tháng sauđể đảm bảo cbà cbà việc tổng hợp báo cáo gửi cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền đúng thờigian quy định. Các trường học giáo dục hợp sai sót phát hiện sau ngày đóng kỳ sẽ thực hiệndi chuyểnều chỉnh vào ngày hiện tại và có thuyết minh trên báo cáo.

    4. Đảm bảo tình tình yêucầu kết xuất báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị trên TABMIS

    4.1. Việc kếtxuất báo cáo tbò chế độ quy định trên TABMIS được thực hiện tbò các nguyên tắcsau đây:

    a) Báo cáo tàichính chỉ được tổng hợp hàng tháng, năm sau khi đã đóng kỳ kế toán tháng (đối vớibáo cáo tháng) và đóng tất cả các kỳ kế toán tháng trong năm (đối với báo cáonăm) và được gửi cho các cơ quan, đơn vị có liên quan tbò quy định. Trước khigửi, KTT các đơn vị KBNN chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu đảm bảo chính xác,khớp đúng giữa các báo cáo, khớp đúng với số liệu báo cáo của các đơn vị cóliên quan.

    b) Các đơn vịKBNN đảm bảo phân cbà cụ thể cbà cbà việc khai thác báo cáo phù hợp với đặc di chuyểnểm củacbà cbà việc vận hành hệ thống thbà tin thống nhất trên toàn quốc. Việc kết xuất cácbáo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị do kế toán tổng hợp hoặc KTT thựchiện trong phạm vi đơn vị mình tbò các cấp huyện, tỉnh và toàn quốc.

    c) Các đơn vịKBNN lưu ý khbà thực hiện kết xuất các báo cáo tài chính để đối chiếu số liệuphục vụ tác nghiệp hàng ngày.

    4.2. Trường hợpchỉ cần kiểm tra số liệu hạch toán, đối chiếu tốc độ số dư các tài khoản, cácđơn vị KBNN khbà kết xuất và in các mẫu biểu báo cáo mà thực hiện kiểm tra, đốichiếu số liệu qua chức nẩm thựcg truy vấn thbà tin của hệ thống, đảm bảo tốc độ xửlý thbà tin tốc độ, đúng lúc.

    Điều 12. Kiểm soát nghiệp vụ đối chiếu với đơn vị có quan hệgiao dịch với KBNN

    Các đơn vịKBNN tổ chức đối chiếu số liệu với các đơn vị có giao dịch với KBNN tbò đúng chếđộ quy định, trong đó cần lưu ý các nội dung sau:

    a) Kế toánviên phụ trách đơn vị giao dịch, sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu của đơn vị,ký xác nhận và chuyển cho KTT hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được ủy quyền ký vào bảng xác nhận đốichiếu. Trường hợp phát hiện chênh lệch khi đối chiếu phải tìm nguyên nhân báocáo đúng lúc cho Lãnh đạo đơn vị KBNN để có ý kiến chỉ đạo xử lý.

    b) Đối với tàikhoản tài chính gửi của đơn vị, KBNN xác nhận đối chiếu các tài khoản, bao gồm số dưđầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư tài khoản.

    c) Đối chiếu dựtoán kinh phí ngân tài liệu cấp tbò hình thức rút dự toán tại KBNN tbò quy địnhhiện hành, trong đó lưu ý một số nội dung như sau:

    - Các đơn vịKBNN thực hiện đối chiếu số liệu dự toán cấp 4: Việc đối chiếu được thực hiệngôi ngôi nhàng quý, năm tbò các nội dung dự toán được sử dụng trong năm, dự toán đã sử dụng,dự toán đã cam kết chi, dự toán được hủy bỏ, dự toán giữ lại, dự toán còn lại.Trường hợp phát hiện số liệu của đơn vị có sự nhầm lẫn, khbà chính xác hoặcsai sót, các đơn vị KBNN thbà báo cho đơn vị thống nhất di chuyểnều chỉnh.

    - Trường hợp dựtoán cấp 4 khbà do KBNN nhập và phân bổ, các đơn vị KBNN chỉ thực hiện đối chiếuvới đơn vị dự toán cấp 4 tbò số dự toán được phân bổ trên hệ thống, số đã sử dụng.Trường hợp chưa khớp đúng giữa số được giao trong quyết định với số được phân bổtrên hệ thống, KBNN ghi lại số dự toán được phân bổ, số còn lại trên hệ thốngvà tình tình yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân tài liệu tiếp tục đối chiếu với các cơ quan liênquan tbò quy định đảm bảo sự khớp đúng.

    d) Mẫu dấu, chữký của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng đơn vị (nếu có) trên bảng đối chiếu phảiđúng với mẫu dấu, chữ ký đã đẩm thựcg ký với Kho bạc.

    Điều 13. Kiểm soát nghiệp vụ đối chiếu với cơ quan tàichính

    1. Thời di chuyểnểm hếtngày 31/12

    Các đơn vịKBNN phối hợp với cơ quan tài chính thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:

    a) Xử lý hết sốdư các tài khoản đầu 9 phát sinh trên Bảng cân đối tài khoản số dư thực (nếucó).

    b) Rà soát sốdư tài khoản tạm thu, tạm giữ do cơ quan tài chính làm chủ tài khoản.

    2. Thời di chuyểnểm hếtthời gian chỉnh lý (31/1)

    Các đơn vịKBNN phối hợp với cơ quan tài chính thực hiện các cbà cbà cbà việc sau:

    a) Đối chiếu sốliệu cấp phát bằng Lệnh chi tài chính, dự toán đã giao với cơ quan Tài chính hợp tác cấp.

    b) Kiểm tra sốdư dự toán chuyển sang năm sau, số dự toán nhập đầu năm, dự toán bổ sung trongnăm và dự toán còn lại, phối hợp cơ quan Tài chính cùng cấp di chuyểnều chỉnh sai sót(nếu có).

    c) Phối hợp vớiSở Tài chính rà soát, kiểm tra cbà cbà việc rút dự toán chi chuyển giao.

    d) Phối hợp SởTài chính rà soát số liệu dự toán NSTW (nguồn trái phiếu chính phủ) do Sở Tàichính nhập đảm bảo chính xác.

    đ) Phối hợp vớicơ quan tài chính cùng cấp thực hiện rà soát, đối chiếu số dư tạm ứng, ứngtrước ngoài ngân tài liệu của các cấp ngân tài liệu tương ứng chi tiết tbò chi đầu tư,chi thường xuyên, chi chuyển giao, chi biệt đảm bảo số liệu khớp đúng giữa số hạchtoán của KBNN với số tbò dõi phải thu hồi của cơ quan tài chính.

    Điều 14. Kiểm soát nghiệp vụ đối chiếu với cơ quan thu

    Hàng ngày, thựchiện đối chiếu đảm bảo khớp đúng số liệu truyền nhận tbò Bảng kê chứng từ nộpngân tài liệu (Mẫu số: 04/BK-CTNNS) ban hành kèm tbò Thbà tư số 32/2014/TT-BTCngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Định kỳ hàng tháng, năm, các đơn vịKBNN có trách nhiệm xác nhận bảng đối chiếu số liệu thu NSNN (2 mẫu biểu: Bảngđối chiếu số nộp Kho bạc Nhà nước tbò kỳ báo cáo tháng (BC10-KV và BC10-ST) vàBảng đối chiếu số nộp Kho bạc Nhà nước tbò quyết toán ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước năm(BC10KV-QT và BC10ST-QT) tbò phụ lục 02 cbà vẩm thực số 3051/TCT-KK ngày 18/9/2013của Tổng cục thuế về cbà cbà việc hướng dẫn thực hiện MLNSNN và sửa chỉ tiêu báo cáo KTthuế) do cơ quan thu gửi tới vào cuối tháng, cuối năm.

    Điều 15. Kiểm soát nghiệp vụ đối chiếu với các cơ quan biệt

    Định kỳ, cácđơn vị KBNN tổ chức đối chiếu số liệu với các cơ quan ra quyết định xử phạt (trừcơ quan tài chính, cơ quan thu) tbò quy định, đảm bảo số liệu khớp đúng giữaKBNN và các đơn vị này khi có phát sinh các khoản thu phạt.

    Điều 16. Kiểm soát nghiệp vụ đối chiếu với bộ phận kiểmsoát chi NSNN

    Bộ phận kếtoán có trách nhiệm đối chiếu số liệu với bộ phận Kiểm soát chi NSNN tbò quy định.

    Điều 17. Kiểm soát hoạt động thchị toán

    Các đơn vịKBNN cần đảm bảo thực hiện chính xác, an toàn các quy trình thchị toán gồmthchị toán di chuyểnện tử liên kho bạc, thchị toán bù trừ, thchị toán di chuyểnện tử liêntổ chức tài chính, thchị toán song phương di chuyểnện tử, thchị toán tài chính gửi với tổ chức tài chính,trong đó lưu ý các nội dung sau:

    1. Đối với quytrình lập, hạch toán và kiểm soát chứng từ kế toán trong hoạt động thchị toán,cần lưu ý một số nội dung sau đây:

    a) Phân loạichứng từ, hạch toán tbò đúng kênh thchị toán; đúng phân hệ; lựa chọn kênhthchị toán phù hợp đảm bảo thời gian thchị toán, tiết kiệm phí chuyển tài chínhthchị toán.

    b) Chứng từthchị toán di chuyển, đến phải được hạch toán, thchị toán đúng lúc, đầy đủ, chính xác.

    c) Trường hợpdo lỗi hệ thống dẫn đến bút toán được treo khbà thực hiện được đầy đủ quy trìnhhoặc kế toán nhập giao dịch hạch toán sai phải thực hiện hủy giao dịch, đảo búttoán tbò đúng bản chất nghiệp vụ. Trường hợp thực hiện hủy, đảo các bút toánthực hiện trong ngày, kế toán phải lập Bảng kê tình tình yêu cầu thchị toán, thchị toán hủy,đảo.

    d) Đối với chứngtừ thchị toán là Lệnh chi tài chính, sau khi KTV KBNN xác nhận Lệnh chi tài chính do cơquan tài chính nhập trên hệ thống phải thực hiện in Lệnh chi tài chính phục hồi ngaylàm cẩm thực cứ để trình KTT ký; Lãnh đạo đơn vị KBNN khi phê duyệt trên hệ thống,thực hiện ký trên Lệnh chi tài chính phục hồi, đơn vị KBNN thực hiện đóng dấu, lưutrữ tbò quy định.

    đ) Để đảm bảocó đầy đủ thbà tin thchị toán, đối với chứng từ thchị toán chuyển ngoài hệ thốngthực hiện trên Phân hệ quản lý chi (AP), kế toán khbà hạch toán trên Phân hệquản lý sổ cái (GL).

    e) Trường hợpchuyển tài chính thu hộ NSNN cho Kho bạc biệt qua kênh thchị toán di chuyểnện tử liên kho bạc,kế toán thực hiện trên Phân hệ quản lý sổ cái (GL), khbà thực hiện trên Phân hệquản lý thu (AR).

    2. Đối với quytrình luân chuyển chứng từ trong hoạt động thchị toán, cần đảm bảo các tình tình yêu cầusau:

    a) Kiểm soátchặt chẽ các giao diện di chuyển, đến của chương trình thchị toán di chuyểnện tử liên kho bạc,thchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính, thchị toán song phương di chuyểnện tử. Trong trường học họsiêu thịp xảy ra lỗi chạy giao diện, cần đối chiếu dữ liệu sai lầm, thực hiện nhập thủcbà, đảm bảo khbà chuyển tài chính hoặc nhập lệnh 2 lần. Trong trường học giáo dục hợp này, cầntẩm thựcg cường kiểm soát khi nhận lệnh, đúng lúc phát hiện các Lệnh thchị toán saihoặc chuyển tài chính 2 lần do KBNN A đắt sai lầm hoặc KBNN B nhập thừa đối với 1 Lệnhthchị toán đến.

    b) Đối với cácthbà tin được phép chỉnh sửa: Tên đơn vị trả tài chính thuộc khối an ninh, quốcphòng; sửa tên đơn vị trả tài chính đối với các trường học giáo dục hợp phải trả qua tài khoảntrung gian,…) trên các chương trình thchị toán được thchị toán viên chỉnh sửaphải đảm bảo chính xác tbò chứng từ gốc.

    c) Định kỳhàng ngày, hàng tháng thực hiện cbà tác kiểm tra, đối chiếu (kiểm tra, đối chiếutruyền tin và kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán – thchị toán; kiểm tra tìnhtrạng lệnh thchị toán; các quan hệ cân đối hạch toán kế toán...).

    d) Hàng ngày,các lệnh thchị toán chờ xử lý, các khoản sai lầm trong thchị toán phải được đốichiếu khớp đúng với Bảng cân đối tài khoản.

    đ) Luân chuyểnchứng từ thchị toán di chuyểnện tử liên kho bạc, thchị toán bù trừ, thchị toán di chuyểnện tửliên tổ chức tài chính, thchị toán song phương di chuyểnện tử, thchị toán tài chính gửi với ngângôi ngôi nhàng tbò đường nội bộ, đúng quy trình như sau:

    - Sau khi kiểmsoát tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng từ đơn vị giao dịch mang tới, KTV kýxác nhận trên chứng từ giấy, hợp tác thời nhập giao dịch hạch toán trên chươngtrình kế toán máy, đệ trình phê duyệt lên kế toán trưởng, thực hiện luân chuyểnchứng từ giấy lên kế toán trưởng.

    - KTT ký kiểmsoát chứng từ giấy hợp tác thời ký giao dịch hạch toán trên chương trình kế toánmáy, thực hiện luân chuyển chứng từ giấy lên giám đốc.

    - Giám đốc kýduyệt chứng từ.

    - Sau khi chứngtừ giấy đã được ký, đóng dấu, giao dịch hạch toán trên chương trình kế toán máyđã được phê duyệt đầy đủ, TTV tiếp nhận chứng từ giấy hợp tác thời nhận giao dịchthchị toán sang chương trình thchị toán xử lý (nếu thchị toán di chuyểnện tử), trường học họsiêu thịp thchị toán thủ cbà đối với thchị toán di chuyểnện tử liên tổ chức tài chính, thchị toánsong phương di chuyểnện tử, tiến hành tách 02 liên chứng từ báo Nợ hoặc báo Có sangtổ chức tài chính, lập bảng kê chứng từ thchị toán di chuyển tổ chức tài chính, đối chiếu chứng từ vớibảng kê thchị toán, trường học giáo dục hợp thchị toán di chuyểnện tử tiến hành chỉnh sửa lệnhthchị toán, xác nhận lệnh thchị toán, chuyển chứng từ giấy đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm soátthchị toán.

    - KTT ký kiểmsoát lệnh thchị toán trên chương trình thchị toán, ký bảng kê chứng từ thchịtoán.

    - Giám đốc kýkiểm soát lệnh thchị toán trên chương trình thchị toán (đối với quy trình thchịtoán quy định phải được Giám đốc phê duyệt), ký bảng kê chứng từ thchị toán.

    - Trường hợp thchịtoán thủ cbà với tổ chức tài chính, đóng dấu Kho bạc Nhà nước lên bảng kê chứng từthchị toán.

    Trường hợpchưa nhập và ký kiểm soát chứng từ trên chương trình TABMIS, khbà được phép nhậpthủ cbà và truyền di chuyển thchị toán trên các chương trình thchị toán di chuyểnện tử (trường học họsiêu thịp cần thiết để di chuyển thchị toán phải được phép của Giám đốc KBNN, sau đó đảm bảonhập đầy đủ trên chương trình TABMIS).

    3. Đối với cbà cbà việcsử dụng, bảo quản và thu hồi chứng thư di chuyểnện tử tbò các quy định đã ban hành, cầnlưu ý:

    Các đơn vịKBNN đặc biệt lưu ý các chứng thư di chuyểnện tử phải được quản lý, bảo quản an toàn,thường xuyên kiểm tra đảm bảo có thể sẵn sàng sử dụng được, mã số PIN phải đượcghi nhớ an toàn bảo mật tránh tình trạng lâu ngày quên mã số PIN, rà soát cbà cbà việcsử dụng chứng thư di chuyểnện tử ủy quyền tại đơn vị, có thể sẵn sàng sử dụng nhằm đảmbảo hoạt động thchị toán được thbà suốt.

    Điều 18. Kiểm soát cbà cbà việc mở và sử dụng tài khoản tại ngângôi ngôi nhàng, cbà cbà việc tính lãi tài chính gửi và phí tiện ích thchị toán của các tài khoản củaKBNN tại tổ chức tài chính

    Các đơn vịKBNN có trách nhiệm thực hiện cbà cbà việc mở và sử dụng tài khoản (tài khoản thchịtoán, tài khoản chuyên thu…) tại tổ chức tài chính tbò đúng quy định. Hàng tháng, cácđơn vị KBNN có trách nhiệm kiểm tra cbà cbà việc tính lãi tài chính gửi và phí tiện ích thchịtoán của tài khoản tài chính gửi của KBNN tại tổ chức tài chính đảm bảo khớp đúng giữa số thựctế và số liệu tính toán của tổ chức tài chính.

    Điều 19. Kiểm soát hoạt động mở và sử dụng tài khoản tạiKBNN

    Các đơn vịKBNN cần đảm bảo thực hiện đầy đủ quy định hiện hành về đẩm thựcg ký và sử dụng tài khoảntại KBNN, trong đó cần đảm bảo thực hiện ổn các tình tình yêu cầu sau đây:

    a) Tbò dõi,thống kê các đơn vị có quan hệ với ngân tài liệu ngừng hoạt động tbò từng năm, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản đã tất toán tàikhoản.

    b) Đảm bảo thựchiện nghiêm cbà cbà việc từ chối giao dịch đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân trong các trường học giáo dục hợp sau:

    - Vi phạm chếđộ quản lý tài chính, chế độ mở và sử dụng tài khoản tại KBNN.

    - Khbà thựchiện đúng thủ tục thchị toán; khbà chấp hành đúng các quy định về chi trả,thchị toán qua KBNN.

    c) Thực hiệnphong tỏa hoặc tự động trích tài khoản của chủ tài khoản tbò quyết định của cơquan Nhà nước có thẩm quyền.

    d) Đảm bảo mỗigiao dịch rút hoặc chuyển tài chính của các đơn vị, tổ chức đều được kiểm soát đầy đủcác mềm tố về chữ ký, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu, phù hợp với nội dung đã đẩm thựcg ký mở tài khoảngiao dịch tại KBNN.

    đ) Mẫu dấu, chữký của các đơn vị, tổ chức, cá nhân phải được Kế toán trưởng và từng kế toánviên có liên quan quản lý chặt chẽ, khbà để thất lạc, bảo đảm đối chiếu đúng lúcvới đơn vị khi giao dịch.

    e) Trường hợpđơn vị có thay đổi về nhân sự liên quan đến hoạt động giao dịch với KBNN, cần đảmbảo đầy đủ các tài liệu liên quan, làm cẩm thực cứ để kiểm soát giao dịch với đơn vị.

    g) Trường hợpđơn vị có thay đổi mẫu dấu, cần đúng lúc đẩm thựcg ký lại mẫu dấu của đơn vị trong hồsơ mở tài khoản giao dịch với KBNN.

    Điều 20. Kiểm soát cbà tác lưu trữ tài liệu kế toán

    Thủ trưởng đơnvị KBNN có trách nhiệm tổ chức cbà tác lưu trữ tài liệu kế toán tại đơn vịmình tbò quy định về lưu trữ tài liệu kế toán. Trong đó, lưu ý các tình tình yêu cầusau:

    a) Tất cả cáctài liệu kế toán sau khi hoàn thành quy trình nghiệp vụ, phải được rà soát, đốichiếu và thực hiện bảo quản, lưu trữ tbò quy định.

    b) Đối với tàiliệu kế toán hết hạn bảo quản cần tiêu hủy phải được Hội hợp tác tiêu hủy tài liệutại đơn vị kế toán rà soát, đối chiếu và quyết định về dchị mục tài liệu kếtoán tiêu hủy tbò đúng chế độ quy định.

    c) Thủ trưởngcác đơn vị thuộc KBNN, Giám đốc KBNN các cấp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiệnvà kiểm tra cbà cbà việc chấp hành chế độ bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy tài liệu kế toántbò đúng quy định.

    d) KTT (hoặcphụ trách kế toán) phối hợp với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chịu trách nhiệm về cbà tác tin giáo dục củađơn vị (đối với các tài liệu được lưu trữ dưới hình thức dữ liệu di chuyểnện tử) chỉđạo cbà cbà việc sắp xếp, bảo quản, lưu trữ và tiêu hủy tài liệu kế toán tbòđúng quy di chuyểṇnh; chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài liệu kế toántrong thời gian bảo quản tại đơn vị, phòng (bộ phận) kế toán ngôi ngôi nhà nước,phòng (bộ phận) tin giáo dục (nếu có) và trong kho lưu trữ.

    đ) Đảm bảo sắpxếp đầy đủ chứng từ hàng ngày, in đầy đủ các tài liệu kế toán để lưu vào tập chứngtừ kế toán ngày, sắp xếp tbò thứ tự quy định, đảm bảo thuận tiện tra cứu.

    e) Đảm bảogiao, nhận tài liệu kế toán tbò đúng quy định, thực hiện đầy đủ các thủ tụcbàn giao.

    g) Đảm bảo cbà cbà việcin, đóng, sắp xếp sổ kế toán tbò quy định, đảm bảo thực hiện đầy đủ các mềm tốpháp lý của Sổ kế toán.

    h) Đảm bảo cbà cbà việcin, đóng, sắp xếp báo cáo kế toán tbò quy định, đảm bảo thực hiện đầy đủ các mềmtố pháp lý của báo cáo kế toán.

    i) Đóng tài liệukế toán và đưa vào lưu trữ tbò đúng thời hạn đối với cả tài liệu giấy và tàiliệu di chuyểnện tử.

    k) Sử dụng vàcung cấp tài liệu kế toán đang được lưu trữ tbò đúng quy định.

    Điều 21. Kiểm soát cbà cbà việc quản lý và sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu “Kếtoán”, “Phòng giao dịch”, “Điểm giao dịch”.

    a) Dấu “Kếtoán”, dấu “Phòng giao dịch” (đối với KBNN các tỉnh, đô thị có Phòng giao dịch),dấu “Điểm giao dịch” (đối với KBNN các tỉnh, đô thị có di chuyểnểm giao dịch) do kếtoán viên được Kế toán trưởng phân cbà lưu giữ và quản lý. Việc phân cbà phảiđược thể hiện bằng vẩm thực bản, Kế toán viên được phân cbà lưu giữ và quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bédấu chịu trách nhiệm về cbà cbà việc quản lý và sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu.

    b) Các đơn vịKBNN sử dụng dấu “Kế toán”, dấu “Phòng giao dịch”, dấu “Điểm giao dịch” để thựchiện các nghiệp vụ kế toán, thchị toán trong hệ thống KBNN và giao dịch với đơnvị; dấu được đóng tại vị trí chữ ký chức dchị thấp nhất trên chứng từ; cácchứng từ thchị toán qua tổ chức tài chính có chữ ký của Giám đốc KBNN với tư cách chủtài khoản thì đóng dấu “Kho bạc Nhà nước”, khbà đóng dấu “Kế toán”, dấu “Phònggiao dịch”, dấu “Điểm giao dịch”; dấu được đóng tbò quy định sau:

    - Dấu đóng phảiđúng vị trí, rõ nét, khbà mờ, khbà nhoè, khbà làm biến dạng chữ ký trênchứng từ và phải đóng dấu trên từng liên chứng từ.

    - Khbà đượcđóng dấu lên chứng từ chưa ghi nội dung hoặc nội dung ghi chưa đầy đủ, kể cảtrong trường học giáo dục hợp đã có chữ ký.

    Điều 22. Kiểm soát cbà cbà việc thiết lập các quy trình quản lý ứngdụng

    1. Thủ trưởngđơn vị KBNN cần tổ chức thực hiện các quy định về quy trình quản lý ứng dụng củacác hệ thống thbà tin để đảm bảo an toàn hệ thống, an toàn bảo mật thbà tin dữliệu. Trong đó lưu ý các nội dung sau đây:

    a) Chỉ thực hiệncác cbà cbà cbà việc quản trị ứng dụng hệ thống tbò đúng chức nẩm thựcg, nhiệm vụ đượcgiao; đúng lúc phát hiện các vấn đề vướng đắt và phối hợp với các đơn vị liênquan xử lý dứt di chuyểnểm, đảm bảo hệ thống vận hành an toàn, ổn định, thbà suốt; tổchức quản lý dữ liệu hệ thống một cách đầy đủ, nhất quán trong suốt vòng đời ứngdụng.

    b) Thực hiệnđúng quy trình đối với các tình tình yêu cầu về di chuyểnều chỉnh, bổ sung thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngvà tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống, đúng lúc thbà báo cho đơn vị; cấp các tậptrách nhiệm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng đúng tbò nguyên tắc. Áp dụng các phương pháp làmcbà cbà việc phù hợp để đẩy tốc độ tiến độ cbà cbà cbà việc, đảm bảo cho hệ thống thbà tin vậngôi ngôi nhành được liên tục tại đơn vị.

    c) Tổ chức hướngdẫn vận hành hệ thống và giám sát tình hình thực hiện, hướng dẫn của các đơn vịvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng; giám sát và tbò dõi cbà cbà việc sử dụng tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống;đúng lúc phát hiện và di chuyểnều chỉnh các sai sót trong quá trình vận hành để có biệnpháp di chuyểnều chỉnh phù hợp; hướng dẫn các đơn vị thực hiện các cbà cbà cbà việc liên quanđến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng và tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống.

    d) Triển khaithực hiện nghiêm túc, chính xác các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống thbàtin ngành Tài chính và hệ thống KBNN.

    2. Cbà chức thựchiện quyền thiết lập các chức nẩm thựcg quản trị ứng dụng phải thực hiện đúng quytrình, trong đó cần đảm bảo cáo nội dung sau đây:

    a) Đảm bảo thựchiện nghiêm các quy định về bảo mật, an toàn hệ thống tại đơn vị tbò đúng quyđịnh hiện hành. Chấp hành các quy định về an toàn thbà tin của ngành Tài chínhtrong quá trình triển khai các hệ thống ứng dụng.

    b) Khbà chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụng tài khoản đẩm thựcg nhập và mật khẩu của mình thực hiện các nghiệpvụ trên chương trình ứng dụng.

    c) Thực hiệncác cbà cbà cbà việc quản trị hệ thống, quản trị ứng dụng tbò đúng chức nẩm thựcg, nhiệm vụđược giao; đúng lúc phát hiện các vấn đề và phối hợp các cá nhân, đơn vị liênquan xử lý dứt di chuyểnểm, vận hành hệ thống an toàn, thbà suốt đảm bảo dữ liệu hệthống được quản lý một cách đầy đủ, thống nhất trong suốt vòng đời ứng dụng.

    d) Thực hiệncác tình tình yêu cầu về di chuyểnều chỉnh, bổ sung thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng và tài khoản đẩm thựcg nhậphệ thống, đúng lúc thbà báo cho đơn vị; cấp mới mẻ mẻ tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thốngtbò đúng định mức quy định; chấp hành đúng nguyên tắc gán các quyền cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườisử dụng. Áp dụng các phương pháp làm cbà cbà việc phù hợp để đẩy tốc độ tiến độ cbà cbà cbà việc,đảm bảo hệ thống được vận hành liên tục tại đơn vị. Kiểm tra, giám sát cbà cbà việc sửdụng tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống của đơn vị để đảm bảo tẩm thựcg cường hiệu nẩm thựcg củahệ thống.

    e) Định kỳhàng quý, tiến hành rà soát các tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống khbà sử dụng trênhệ thống hoặc các tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống sử dụng chưa đúng phạm vi nhiệmvụ để trình lãnh đạo ra quyết định thu hồi.

    g) Tham gia hướngdẫn vận hành hệ thống và giám sát tình hình thực hiện, hướng dẫn của các đơn vịvà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng; giám sát và tbò dõi cbà cbà việc sử dụng tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống;đúng lúc phát hiện và di chuyểnều chỉnh các sai sót trong quá trình vận hành để có biệnpháp di chuyểnều chỉnh phù hợp; hướng dẫn các đơn vị thực hiện các cbà cbà cbà việc liên quanđến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng và tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống.

    Điều 23. Kiểm soát quy trình quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng

    1. Thủ trưởngđơn vị thành viên tham gia TABMIS thực hiện các quy trình quản lý tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụngtrên các hệ thống thbà tin cần tổ chức thực hiện các quy định để đảm bảo antoàn hệ thống, an toàn bảo mật thbà tin dữ liệu. Trong đó, lưu ý các nội dungsau đây:

    a) Tổ chức thựchiện, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc (nếu có) vận hành hệ thống tbò đúng cácquy định, hướng dẫn; giám sát, hướng dẫn các cán bộ trong đơn vị thực hiện đúngchức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao trên hệ thống ứng dụng.

    b) Thực hiệnnghiêm các quy định về bảo mật, an toàn hệ thống tại đơn vị tbò đúng các quy địnhhiện hành. Chấp hành các quy định về an toàn thbà tin của ngành Tài chính khitham gia trên hệ thống ứng dụng.

    c) Phối hợp chặtchẽ, hiệu quả với các đơn vị liên quan trong cbà cbà việc xử lý các vấn đề liên quantgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng và tài khoản đẩm thựcg nhập trên hệ thống, đảm bảo các giao dịch dởdang được xử lý dứt di chuyểnểm trước khi đề nghị di chuyểnều chỉnh thbà tin tài khoản đẩm thựcgnhập trên hệ thống; thực hiện đúng, đúng lúc các tình tình yêu cầu của KBNN về cbà cbà việc bổsung, di chuyểnều chỉnh tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng và tài khoản đẩm thựcg nhập trên hệ thống.

    d) Thbà báo kịpthời với KBNN về các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng tài khoản đẩm thựcg nhậphệ thống để được hướng dẫn, phối hợp xử lý tbò đúng tình tình yêu cầu, kỹ thuật nghiệp vụ;khbà được tự ý xử lý khi chưa có hướng dẫn của KBNN và các đơn vị liên quan.

    e) Đơn vị đượccấp tài khoản dùng cbà cộng để nhập, khai thác dữ liệu còn có trách nhiệm tổ chứcphân cbà nội bộ rõ ràng, cụ thể các cán bộ sử dụng tài khoản dùng cbà cộng củađơn vị để nhập, khai thác dữ liệu hiệu quả và hợp lý đảm bảo an toàn, bảo mật dữliệu.

    2. Cán bộ đượccấp quyền truy cập phải thực hiện đúng quy trình, trong đó cần đảm bảo các nộidung sau đây:

    a) Thực hiệnnghiêm các quy định về bảo mật, an toàn hệ thống tại đơn vị tbò quy định hiệngôi ngôi nhành. Chấp hành các quy định về an toàn thbà tin của BTC khi tham gia hệ thống.

    b) Nghiêm cấmcbà cbà việc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt mượn tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống và mật khẩu của mình đểthực hiện các thao tác nghiệp vụ trên hệ thống. Thực hiện đúng chức nẩm thựcg, nhiệmvụ được giao trên hệ thống tbò quy định.

    c) Trường hợpphát hiện các vấn đề bất thường trong quá trình vận hành và sử dụng hệ thống,phải thbà báo ngay về KBNN để được hướng dẫn xử lý đảm bảo đáp ứng tình tình yêu cầu kỹthuật, nghiệp vụ.

    d) Chịu sựgiám sát và tbò dõi của quản trị hệ thống trong quá trình sử dụng tài khoảnđẩm thựcg nhập hệ thống. Trước khi đề nghị di chuyểnều chỉnh luồng phê duyệt của tài khoảnđẩm thựcg nhập hệ thống, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng có trách nhiệm xử lý dứt di chuyểnểm các giao dịch dởdang.

    đ) Trường hợpcác cán bộ sử dụng tài khoản cbà cộng để nhập, khai thác dữ liệu, khbà tiết lộ mậtkhẩu cho các cán bộ biệt khbà có trách nhiệm nhập, khai thác dữ liệu. Trongtrường học giáo dục hợp thay đổi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng, các cán bộ mới mẻ mẻ tiếp nhận bàn giao tài khoảnkhai thác dữ liệu phải đổi lại mật khẩu.

    Điều 24. Kiểm soát quy trình xác nhận số liệu báo cáo và nhậpdi chuyểnện báo

    1. Đảm bảo tình tình yêucầu xác nhận số liệu báo cáo

    a) Hàng tháng,sau khi tổng hợp xong số liệu báo cáo toàn quốc, KBNN thực hiện cbà cbà việc xác nhận sốliệu với các KBNN tỉnh, đô thị đảm bảo số liệu này khbà được thay đổi, trừtrường học giáo dục hợp đặc biệt phải có ý kiến hợp tác ý bằng vẩm thực bản của KBNN.

    b) Trường hợpcó thay đổi số liệu, cbà cbà việc chỉnh sửa được thực hiện tbò quy định tại Điều 11Quy chế này.

    Trường hợpchưa được sự hợp tác ý của KBNN (Vụ KTNN), nếu đơn vị KBNN vẫn thực hiện di chuyểnều chỉnhlại số liệu, KBNN sẽ có vẩm thực bản chấn chỉnh, phê bình đối với từng trường học giáo dục hợp vàgửi cho Giám đốc KBNN tỉnh, đô thị.

    2. Đảm bảo tình tình yêucầu của cbà tác di chuyểnện báo

    Các đơn vịKBNN phải nghiêm túc chấp hành thời gian di chuyểnện báo hàng ngày, trước khi nhập sốliệu vào chương trình di chuyểnện báo cần kiểm tra tính hợp lý giữa các số liệu củacác chỉ tiêu di chuyểnện báo, đối chiếu với cân đối và báo cáo thu, chi NSNN để xác địnhsố liệu đúng.

    Trường hợpkhbà kết xuất được di chuyểnện báo hoặc khbà đẩm thựcg nhập được vào chương trình di chuyểnệnbáo, các đơn vị KBNN phải báo cáo tình hình về KBNN (Vụ KTNN) để xử lý đúng lúc.

    Hàng tháng phảithực hiện di chuyểnều chỉnh số liệu di chuyểnện báo (di chuyểnện báo ngày 32) đảm bảo số liệu luỹ kếtrên di chuyểnện báo và bảng cân đối tài khoản, báo cáo thu, chi NSNN khớp đúng.

    Điều 25. Kiểm soát quy trình nghiệp vụ trên các chươngtrình thchị toán

    Ngoài cbà cbà việc thựchiện các quy trình nghiệp vụ tbò quy định, đối với các chương trình thchị toáncác đơn vị KBNN cần lưu ý một số nội dung sau đây:

    a) Tuân thủnghiêm các quy định của KBNN trong cbà cbà việc thực hiện đối chiếu kế toán - thchịtoán.

    b) Thực hiệncbà tác đối chiếu truyền tin trong thchị toán khớp đúng tbò từng ngày.

    c) Các đơn vịKBNN thực hiện đối chiếu số liệu giữa kế toán và thchị toán hàng ngày và từ đầunăm đến hiện tại, bao gồm tất cả các hình thức thchị toán: thchị toán bù trừ,thchị toán LKB, thchị toán LNH, thchị toán qua tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính,thchị toán song phương đảm bảo các quan hệ cân đối kế toán và thchị toán khớpđúng tbò từng ngày (trường học giáo dục hợp sai lệch phải có thuyết minh). Mọi sai sót, từ từtrễ phải được phối hợp giải quyết trong thời gian cụt nhất.

    d) Tẩm thựcg cườngkiểm tra, giám sát, phối hợp giữa cán bộ nghiệp vụ, cán bộ tin giáo dục và cán bộthuộc các bộ phận liên quan để đúng lúc phát hiện và xử lý dứt di chuyểnểm các chênh lệch,các sai sót nghiệp vụ, trục trặc kỹ thuật hệ thống, trong từng ngày giao dịch.

    e) Xử lý thủcbà tbò đúng bản chất nghiệp vụ đối với các khoản chênh lệch về số liệu kếtoán, thchị toán (nếu có).

    g) Kiểm tracác Lệnh thchị toán đã, chưa chuyển sang tổ chức tài chính, kiểm tra các Lệnh thchịtoán thành cbà, các bút toán huỷ, đảo (khbà thành cbà) trong TABMIS tbò quyđịnh.

    h) Các giao dịchLKB, TTSP, LNH chưa kịp chuyển di chuyển thchị toán trong ngày, các đơn vị khbà cầnxóa các giao dịch LKB, TTSP, LNH trên hệ thống TABMIS, có thể thực hiện di chuyểnthchị toán vào ngày hôm sau và thuyết minh chênh lệch số liệu giữa kế toán vàthchị toán.

    i) Ngoài cácquy định kiểm tra, đối chiếu về kế toán, thchị toán thbà thường, để đảm bảo antoàn, cuối ngày làm cbà cbà việc, các đơn vị sử dụng TABMIS phải đặc biệt chú ý các chứngtừ chưa kịp chuyển di chuyển tổ chức tài chính, phải thực hiện hủy bỏ thchị toán và thuyếtminh chênh lệch giữa Bảng kê, số liệu thchị toán Ngân hàng với số liệu kế toáncủa tài khoản tài chính gửi tổ chức tài chính.

    Điều 26. Kiểm soát cbà cbà việc thực hiện quy trình giao diện

    Các đơn vịKBNN phải kiểm soát chặt chẽ giao diện của các hệ thống thchị toán di chuyểnện tử(Thchị toán di chuyểnện tử LKB, thchị toán bù trừ di chuyểnện tử, thchị toán di chuyểnện tử liêntổ chức tài chính, thchị toán song phương di chuyểnện tử) với TABMIS, giao diện TCS vớiTABMIS; tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các hệ thống thchị toán di chuyểnện tử và cácquy định biệt liên quan, đảm bảo thchị toán đúng lúc, an toàn và thbà suốt.Trong đó, lưu ý một số nội dung sau:

    a) Tuân thủnghiêm các quy định trong kế toán, thchị toán di chuyểnện tử để hạn chế lỗi thuộc vềtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng dẫn đến cbà cbà việc thực hiện giao diện giữa TCS và TABMIS, giữa hệ thốngTABMIS và hệ thống thchị toán di chuyểnện tử khbà thành cbà.

    b)Trường hợpkhbà thực hiện được các chương trình giao diện thchị toán di chuyểnện tử; khbà thựchiện được truyền, nhận lệnh, cán bộ tin giáo dục và nghiệp vụ phối hợp kiểm tra tìnhtrạng tại các giao diện. Phải xác định rõ lỗi thuộc về hệ thống nào để gửi tình tình yêucầu đề nghị xử lý. Trường hợp khbà xác định rõ nguyên nhân cần phối hợp cácđơn vị liên quan (Cục CNTT, Vụ KTNN - KBNN) để xử lý dứt di chuyểnểm hoặc báo cáo KBNNcấp trên để có phương án xử lý đúng lúc.

    c) Trường hợpgiao diện khbà thành cbà hoặc giao diện từ từ, ảnh hưởng đến cbà tác thchịtoán khbà đúng lúc cho biệth hàng, các đơn vị KBNN có thể thực hiện nhập Lệnhthchị toán thủ cbà. Khi thực hiện nhập Lệnh thchị toán thủ cbà, các đơn vịlưu ý khi kiểm soát các Lệnh thchị toán di chuyển, đảm bảo khbà để xảy ra tình trạngLệnh thchị toán được truyền di chuyển 2 lần. Trường hợp khi giao diện đầu vào khbà thựchiện được, đơn vị đã thực hiện nhập thủ cbà vào TABMIS, cần phải lưu ý kiểmtra các bút toán giao diện đầu vào TABMIS của thời gian hệ thống có phát sinh lỗi.

    d) Ngoài cbà cbà việcđối chiếu số liệu kế toán, thchị toán hàng ngày, các đơn vị cần thực hiện đốichiếu số liệu kế toán, thchị toán đến ngày hiện thời, đảm bảo khbà xảy ra tìnhtrạng Lệnh thchị toán đến được hạch toán 2 lần trong hệ thống TABMIS.

    đ) Đối với cácgiao dịch được giao diện từ các hệ thống biệt vào TABMIS được thbà báo khbà đủquỹ, cần báo cáo với KBNN cấp trên để giải quyết.

    Điều 27. Kiểm soát quy trình đóng, mở kỳ kế toán trênTABMIS

    1. Thủ trưởngcác đơn vị KBNN chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện để đảm bảo quy trình đóng, mởkỳ kế toán tbò đúng quy định. Đảm bảothống nhất quy trình phối hợp vềcbà cbà việc đóng, mở kỳ trên TABMIS giữa Vụ KTNN và các đơn vị KBNN, đảm bảo cbà cbà việcđóng, mở kỳ đúng thời hạn và quản lý thống nhất, hợp tác bộ số liệu trên bộ sổ hợpnhất với số liệu trên các bộ sổ tỉnh, làm cơ sở cho cơ quan tài chính và KBNNcác cấp khai thác số liệu chính xác.

    2. Vụ trưởng VụKTNN - KBNN tổ chức thực hiện đảm bảo các cbà cbà cbà việc sau đây:

    a) Kiểm tra sốliệu các bộ sổ tỉnh; Thbà báo đóng kỳ trên bộ sổ hợp nhất khi số liệu đã chínhxác; thbà báo mở lại kỳ trên bộ sổ tỉnh để các KBNN tỉnh, đô thị thực hiệndi chuyểnều chỉnh số liệu trên bộ sổ tỉnh;

    b) Thực hiện mởkỳ sau đó trên các bộ sổ tỉnh, bộ sổ hợp nhất đảm bảo các giao dịch được thựchiện ổn định;

    c) Hàng thángthực hiện đóng kỳ lần đầu trên các bộ sổ: Trước ngày 10 hàng tháng với bộ sổ tỉnh;

    d) Tbò dõitình hình và thực hiện đóng, mở kỳ hàng tháng; các tình tình yêu cầu mở, đóng kỳ quá khứcủa các KBNN tỉnh.

    3. Giám đốcKBNN tỉnh, đô thị chịu trách nhiệm tổ chức để đảm bảo các tình tình yêu cầu sau:

    3.1. Đối vớiKTT KBNN tỉnh, đô thị:

    a) Chịu tráchnhiệm về số liệu kế toán trên bộ sổ tỉnh; đôn đốc các đơn vị liên quan để xử lýcác giao dịch dở dang trên bộ sổ tỉnh, đảm bảo đóng kỳ hàng tháng trên các phânhệ trước ngày 10 hàng tháng;

    b) Kịp thờithbà báo và tiếp nhận các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc xử lý cuối kỳ trên địabàn tỉnh với bộ phận tổng hợp thuộc Vụ KTNN - KBNN;

    c) Gửi đề nghịmở lại kỳ kế toán, báo cáo cụ thể các thbà tin liên quan đến cbà cbà việc mở kỳ quá khứvề Bộ phận Tổng hợp;

    d) Báo cáohoàn thành cbà cbà việc xử lý các giao dịch liên quan về bộ phận tổng hợp và đề nghịđóng kỳ liên quan;

    đ) Trường hợpkhbà hoàn thành cbà cbà việc xử lý các giao dịch dở dang cuối tháng đúng kỳ hạn, kịpthời báo cáo cụ thể về Bộ phận Tổng hợp để cùng phối hợp xử lý.

    3.2. Đối với bộphận XLTT tỉnh, đô thị:

    a) Đảm bảo hỗtrợ KTT và các đơn vị trên địa bàn trong cbà cbà việc thực hiện các nhiệm vụ liên quanđến đóng, mở kỳ trên bộ sổ tỉnh;

    b) Chịu trách nhiệmhướng dẫn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng trên địa bàn thực hiện tìm kiếm, truy vấn, di chuyểnều chỉnhcác giao dịch trên bộ sổ tỉnh;

    c) Tham mưucho các cấp Lãnh đạo về cbà cbà việc xử lý các giao dịch dở dang tbò đúng quy trìnhnghiệp vụ và quy trình tác nghiệp trên TABMIS.

    Điều 28. Kiểm soát đảm bảo an toàn mật khẩu truy cập

    Các đơn vịKBNN cần tổ chức đảm bảo cbà chức trong đơn vị và các đối tượng liên quankhbà được vi phạm một số hành vi sau:

    a) Chiếm đoạt,sử dụng trái phép tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt để thực hiện cáccbà cbà cbà việc khbà thuộc chức nẩm thựcg nhiệm vụ của mình trên hệ thống.

    b) Cố tình sửdụng tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống được cấp để thực hiện các tác vụ khbà thuộcphạm vi, nhiệm vụ được giao trên hệ thống.

    c) Cố tình sửdụng tài khoản đẩm thựcg nhập hệ thống được cấp để thực hiện các tác nghiệp làm ảnhhưởng đến hiệu suất của hệ thống; tác động đến các quy trình nghiệp vụ, làm ảnhhưởng đến các giao dịch trên hệ thống.

    d) Cấp các tậptrách nhiệm quản trị ứng dụng và phát triển ứng dụng cho các đối tượng khbàđúng tbò quy định.

    đ) Thực hiệncác hành động ảnh hưởng đến bảo mật hệ thống, làm ảnh hưởng đến tính chính xáccủa số liệu, làm ảnh hưởng đến an toàn tài sản.

    Chương III

    TỔCHỨC THỰC HIỆN

    Điều 29. Trách nhiệm của Vụ trưởng Vụ KTNN, Giám đốc Sởgiao dịch, Giám đốc KBNN tỉnh, huyện

    1. Giám đốc SởGiao dịch - KBNN, giám đốc KBNN tỉnh, huyện có trách nhiệm tổ chức, quán triệtsự cần thiết, nội dung của quy chế kiểm soát nghiệp vụ kế toán trong hệ thốngKBNN. Cẩm thực cứ tbò quy định trong Quy chế này triển khai thực hiện các quy định,nguyên tắc, phương pháp kiểm soát nghiệp vụ kế toán phù hợp với thực tế tổ chứcbộ máy và hoạt động của đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc. Vụ trưởng Vụ KTNNcó trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện, triển khai và tổ chức kiểm tra cbà cbà việcthực hiện tbò Quy chế này.

    2. Xây dựng kếhoạch chi tiết kiểm soát nghiệp vụ kế toán, chỉ đạo cbà cbà việc tổ chức thực hiện tbòhình thức kiểm tra nghiệp vụ kế toán trong đơn vị mình cẩm thực cứ các nội dung đượcquy định trong Quy chế này.

    3. Chỉ đạo vàkiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbà tác kiểm soát nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vịcấp dưới thuộc sự quản lý di chuyểnều hành của mình tbò các nội dung quy định của Quychế này.

    4. Đôn đốc thựchiện các biện pháp khắc phục những tồn tại được phát hiện trong quá trình kiểmtra. Xử lý các hành vi vi phạm của các bộ phận, cá nhân thuộc thẩm quyền củamình. Trường hợp phát hiện có những biểu hiện vi phạm pháp luật hoặc có dấu hiệuvi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc tài chính, kế toán cần báo cho cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thchị tra để làm rõ sự cbà cbà việc.

    5. Phản ánh kịpthời các phức tạp khẩm thực, vướng đắt về KBNN (Vụ KTNN) trong quá trình triển khai thựchiện tbò Quy chế để nghiên cứu, sửa đổi và bổ sung.

    Điều 30. Trách nhiệm của KTT các đơn vị KBNN

    1. Thực hiệnchỉ đạo của thủ trưởng đơn vị để tiến hành quy trình kiểm soát nghiệp vụ kếtoán, tự kiểm tra tbò các nội dung đã nêu trong quy chế này phù hợp với đặc di chuyểnểmcủa đơn vị.

    2. Trực tiếpkiểm tra kế toán nghiệp vụ tại các đơn vị, bộ phận được giao, trong quá trìnhkiểm tra phải chấp hành đúng các quy định, các chế độ hiện hành về kiểm soátchi NSNN.

    3. Đôn đốc cácđơn vị, các bộ phận trong đơn vị thực hiện cbà cbà việc kiểm soát nghiệp vụ kế toán.

    4. Tổng hợptình hình kiểm soát nghiệp vụ báo cáo và đề xuất các biện pháp giải quyết,trình thủ trưởng đơn vị ô tôm xét và ra quyết định xử lý.

    5. Phối hợp chặtchẽ với Phòng Hỗ trợ - Cục CNTT thuộc KBNN để thực hiện các nhiệm vụ liên quanđến hệ thống TABMIS và các chương trình ứng dụng biệt liên quan đến cbà tác kếtoán, thchị toán.

    Điều 31. Trách nhiệm của cbà chức làm kế toán nghiệp vụthuộc KBNN

    1. Chấp hànhcác quy định hiện hành về kế toán và tuân thủ các quy định về quy trình kiểmsoát nghiệp vụ kế toán được quy định trong Quy chế này.

    2. Cung cấp đầyđủ tài liệu cần thiết phục vụ cho cbà cbà cbà việc kiểm tra, phối hợp và tạo di chuyểnều kiệnthuận lợi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao nhiệm vụ kiểm tra hoàn thành cbà cbà cbà việc của mình.

    3. Chấp hànhcác ý kiến kết luận, thực hiện các biện pháp khắc phục các tồn tại được phát hiệntrong quá trình kiểm soát nghiệp vụ kế toán.

    Điều 32. Chế độ báo cáo

    Hàng năm, cácđơn vị KBNN tổng hợp tình hình thực hiện quy chế kiểm soát nghiệp vụ kế toán tạiđơn vị mình và báo cáo KBNN cấp trên trước ngày 10/12 hàng năm.

    Điều 33. Tính hiệu lực của các vẩm thực bản trích dẫn

    Các vẩm thực bản củaBộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước được trích dẫn hoặc có các nội dung liên quanđược nêu tại Quyết định này, nếu được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế bằng vẩm thực bảnmới mẻ mẻ thì sẽ được thực hiện tbò vẩm thực bản mới mẻ mẻ.

     

     

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.